Thời hạn quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như thế nào?

Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam có thời hạn như thế nào? Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu như thế nào? Các trường hợp nhập khẩu phân bón phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón?

Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam có thời hạn như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 36 Luật Trồng trọt 2018 quy định về yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành, phân loại phân bón như sau:

Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam có thời hạn là 05 năm và được gia hạn.

Và tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như sau:

Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.

Do đó, quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam có thời hạn là 05 năm và công ty bạn có thể gia hạn trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng nếu có nhu cầu gia hạn.

Thời hạn quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như thế nào? (Hình từ Internet)

Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu như thế nào?

Theo Điều 46 Luật Trồng trọt 2018 thì kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu như sau:

Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu
1. Phân bón nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng, trừ phân bón nhập khẩu quy định tại các điểm a, d, đ, e và h khoản 2 Điều 44 của Luật này.
2. Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu do cơ quan quản lý chuyên ngành về phân bón thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện.
3. Hồ sơ kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu phải được lưu trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày ban hành thông báo kết quả kiểm tra nhà nước.
4. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu.

Phân bón nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng, trừ phân bón nhập khẩu theo quy định. Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu do cơ quan quản lý chuyên ngành về phân bón thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện.

Các trường hợp nhập khẩu phân bón phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt 2018 thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón trong trường hợp sau đây:

- Phân bón để khảo nghiệm;
- Phân bón dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;
- Phân bón sử dụng trong dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
- Phân bón làm quà tặng, làm hàng mẫu;
- Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
- Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;
- Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón khác;
- Phân bón tạm nhập, tái xuất hoặc phân bón quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam; phân bón gửi kho ngoại quan; phân bón nhập khẩu vào khu chế xuất.

Các trường hợp nhập khẩu phân bón phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón gồm phân bón để khảo nghiệm; dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí; sử dụng trong dự án của nước ngoài tại Việt Nam; làm quà tặng, làm hàng mẫu; tham gia hội chợ, triển lãm; phục vụ nghiên cứu khoa học; làm nguyên liệu để sản xuất phân bón khác; tạm nhập, tái xuất hoặc phân bón quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam; phân bón gửi kho ngoại quan; phân bón nhập khẩu vào khu chế xuất.

Trân trọng!

Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam sẽ được trả kết quả trong bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Xin cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam bao lâu được nhận kết quả?
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
3,013 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào