Quy định về thẩm định, giải trình trong việc cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay?

Thẩm định, giải trình trong việc cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay như thế nào? Đối tượng, điều kiện, thủ tục cấp và quản lý thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ, thẻ nhận dạng tổ bay? Quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không như thế nào?

Thẩm định, giải trình trong việc cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay như thế nào?

Căn cứ Điều 28 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định về thẩm định, giải trình trong việc cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay như sau:

1. Cơ quan cấp thẻ, giấy phép chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ và các nội dung sau đây để cấp thẻ, giấy phép:
a) Đối tượng cấp thẻ, giấy phép;
b) Điều kiện cấp thẻ, giấy phép;
c) Phạm vi cấp thẻ, giấy phép;
d) Thời hạn cấp thẻ, giấy phép;
đ) Cảng hàng không, khu vực hạn chế được cấp trong thẻ, giấy phép.
2. Cơ quan, đơn vị và cá nhân người đề nghị cấp thẻ, giấy phép có trách nhiệm giải trình và cung cấp các tài liệu chứng minh cho cơ quan cấp thẻ, giấy phép để làm rõ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này trong quá trình thẩm định hồ sơ.
3. Cơ quan cấp thẻ, giấy phép có quyền từ chối cấp thẻ, giấy phép nếu đơn vị và cá nhân người đề nghị cấp thẻ, giấy phép từ chối giải trình và cung cấp tài liệu chứng minh hoặc vi phạm các quy định về việc quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép hoặc phát hiện hành vi khai, xác nhận không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp thẻ, giấy phép.

Cơ quan cấp thẻ, giấy phép chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ và các nội dung sau đây để cấp thẻ, giấy phép: Đối tượng cấp thẻ, giấy phép; Điều kiện cấp thẻ, giấy phép; Phạm vi cấp thẻ, giấy phép; Thời hạn cấp thẻ, giấy phép; Cảng hàng không, khu vực hạn chế được cấp trong thẻ, giấy phép.

Thẩm định, giải trình trong việc cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay như thế nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng, điều kiện, thủ tục cấp và quản lý thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ, thẻ nhận dạng tổ bay?

Căn cứ Điều 29 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định đối tượng, điều kiện, thủ tục cấp và quản lý thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ, thẻ nhận dạng tổ bay như sau:

Doanh nghiệp cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ, thẻ nhận dạng tổ bay phải quy định đối tượng, điều kiện được cấp thẻ, giấy phép; mẫu thẻ, giấy phép; hồ sơ, thủ tục cấp thẻ, giấy phép; trách nhiệm, thẩm quyền quản lý, cấp, thu hồi thẻ, giấy phép trong chương trình, quy chế an ninh hàng không được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.

Doanh nghiệp cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ, thẻ nhận dạng tổ bay phải quy định đối tượng, điều kiện được cấp thẻ, giấy phép; mẫu thẻ, giấy phép; hồ sơ, thủ tục cấp thẻ, giấy phép; trách nhiệm, thẩm quyền quản lý, cấp, thu hồi thẻ, giấy phép trong chương trình, quy chế an ninh hàng không được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.

Quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không như thế nào?

Theo Điều 30 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 41/2020/TT-BGTVT quy định việc quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không như sau:

1. Người được cấp thẻ, người sử dụng phương tiện được cấp giấy phép phải bảo quản, giữ gìn thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không, không cho người khác sử dụng dưới bất cứ hình thức nào. Trường hợp người, phương tiện được cấp thẻ, giấy phép không còn nhiệm vụ tại khu vực hạn chế, phải nộp lại thẻ cho cơ quan đề nghị cấp thẻ để trả lại thẻ, giấy phép cho đơn vị cấp. Trường hợp bị mất thẻ, giấy phép phải báo ngay cho đơn vị cấp và cơ quan chủ quản của mình.
2. Người sử dụng thẻ, người sử dụng phương tiện được cấp giấy phép sẽ bị thu hồi thẻ, giấy phép (không áp dụng đối với hành vi vi phạm đã bị xử lý theo quy định tại Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng) trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm quy định về an ninh, an toàn hàng không;
b) Gây rối trật tự tại cảng hàng không, sân bay;
c) Vi phạm quy định về sử dụng thẻ, giấy phép;
d) Không còn đáp ứng điều kiện cấp thẻ, giấy phép.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý người, phương tiện được cấp thẻ, giấy phép chịu trách nhiệm:
a) Quy định việc quản lý và sử dụng thẻ, giấy phép của các cá nhân, phương tiện của đơn vị mình khi được cấp để bảo đảm sử dụng đúng mục đích;
b) Thu hồi và bàn giao cho đơn vị cấp: thẻ, giấy phép mất giá trị sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 16 của Thông tư này; thẻ, giấy phép bị thu hồi theo quy định tại khoản 2 Điều này. Thông báo ngay bằng văn bản các trường hợp mất thẻ, giấy phép cho đơn vị cấp thẻ, giấy phép;
c) Trong vòng 15 ngày sau khi thẻ, giấy phép hết hạn sử dụng phải tiêu hủy thẻ, giấy phép.
4. Cán bộ, nhân viên thuộc các cơ quan quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không để ra, vào khu vực hạn chế không phải đeo thẻ trong quá trình làm việc.
5. Cơ quan cấp thẻ, giấy phép phải thông báo ngay bằng văn bản hoặc cập nhật vào cơ sở dữ liệu an ninh hàng không danh sách các trường hợp mất thẻ, giấy phép do đơn vị mình cấp cho lực lượng kiểm soát an ninh hàng không làm nhiệm vụ tại khu vực hạn chế ghi trên thẻ, giấy phép bị mất và Cục Hàng không Việt Nam để kịp thời ngăn chặn việc sử dụng thẻ, giấy phép đã mất; trong vòng 15 ngày sau khi nhận được thẻ, giấy phép mất giá trị sử dụng cơ quan cấp thẻ, giấy phép phải tiêu hủy thẻ, giấy phép.

Người được cấp thẻ phải bảo quản, giữ gìn thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không, không cho người khác sử dụng dưới bất cứ hình thức nào. Trường hợp người, phương tiện được cấp thẻ, giấy phép không còn nhiệm vụ tại khu vực hạn chế, phải nộp lại thẻ cho cơ quan đề nghị cấp thẻ để trả lại thẻ, giấy phép cho đơn vị cấp. Trường hợp bị mất thẻ, giấy phép phải báo ngay cho đơn vị cấp và cơ quan chủ quản của mình.

Người sử dụng thẻ, người sử dụng phương tiện được cấp giấy phép sẽ bị thu hồi thẻ, giấy phép (không áp dụng đối với hành vi vi phạm đã bị xử lý theo quy định tại Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng) trong các trường hợp: Vi phạm quy định về an ninh, an toàn hàng không; Gây rối trật tự tại cảng hàng không, sân bay; Vi phạm quy định về sử dụng thẻ, giấy phép; Không còn đáp ứng điều kiện cấp thẻ, giấy phép.

Trân trọng!

Kiểm soát an ninh cảng hàng không
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm soát an ninh cảng hàng không
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thẩm định, giải trình trong việc cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn thủ tục như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thủ tục cấp mới giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay của Cảng vụ hàng không, sân bay?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm soát an ninh cảng hàng không
489 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm soát an ninh cảng hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm soát an ninh cảng hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào