Quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào?

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào? Quy định về xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bao gồm giấy tờ gì? Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bị mất, bị hỏng như thế nào?

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào?

Tại Điều 24 Nghị định 27/2021/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp như sau:

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp có các quyền:
a) Được cung cấp đầy đủ thông tin và hướng dẫn sử dụng đối với giống cây trồng lâm nghiệp sử dụng;
b) Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
c) Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp có các nghĩa vụ:
a) Tuân thủ quy trình sản xuất, hướng dẫn sử dụng đối với giống cây trồng lâm nghiệp do tổ chức, cá nhân cung cấp giống cây trồng lâm nghiệp công bố hoặc hướng dẫn;
b) Khi xảy ra sự cố hoặc phát hiện hậu quả xấu do giống cây trồng lâm nghiệp gây ra phải kịp thời thông báo cho tổ chức, cá nhân cung cấp giống cây trồng lâm nghiệp và chính quyền địa phương biết, để xử lý.

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp như sau:

Tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp được cung cấp đầy đủ thông tin và hướng dẫn sử dụng đối với giống cây trồng lâm nghiệp sử dụng; Được bồi thường thiệt hại; Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân vi phạm.

Bên cạnh đó cũng có các nghĩa vụ: Tuân thủ quy trình sản xuất, hướng dẫn sử dụng đối với giống cây trồng lâm nghiệp; Khi xảy ra sự cố hoặc phát hiện hậu quả xấu do giống cây trồng lâm nghiệp gây ra phải kịp thời thông báo cho tổ chức, cá nhân cung cấp giống cây trồng lâm nghiệp và chính quyền địa phương biết, để xử lý.

Quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào?

Quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy định về xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào?

Tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25 Nghị định 27/2021/NĐ-CP quy định về xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp như sau:

1. Việc xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp thuộc Danh mục thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES).
2. Giống cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận được xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại, quản lý ngoại thương.
3. Giống cây trồng lâm nghiệp chưa được công nhận được xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại và phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép.

Việc xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp thuộc Danh mục thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES); đã được công nhận được xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại, quản lý ngoại thương.

Giống cây trồng lâm nghiệp chưa được công nhận được xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại và phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bao gồm giấy tờ gì?

Tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 27/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bao gồm giấy tờ:

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính lý lịch giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị xuất khẩu (mỗi giống chỉ nộp một lần khi xuất khẩu lần đầu) theo Mẫu số 07/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Ngoài giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản này, tổ chức, cá nhân phải kèm theo một trong các tài liệu sau đây:
Bản sao thỏa thuận hợp tác bằng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch công chứng sang tiếng Việt đối với trường hợp xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp tác quốc tế;
Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức đối với trường hợp xuất khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bao gồm văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp; Bản chính lý lịch giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị xuất khẩu (mỗi giống chỉ nộp một lần khi xuất khẩu lần đầu) và kèm theo một vài tài liệu trên (nếu có).

Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bị mất, bị hỏng như thế nào?

Tại khoản 7 Điều 25 Nghị định 27/2021/NĐ-CP quy định trường hợp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bị mất, bị hỏng, tổ chức, cá nhân được cấp lại Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp theo trình tự, thủ tục như sau:

a) Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 06/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp lại Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp; trường hợp từ chối cấp Giấy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bị mất, bị hỏng:

Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp lại Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trân trọng!

Lâm nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lâm nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động lâm nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc nào? Nhà nước có chính sách gì về lâm nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống đường lâm nghiệp bao gồm những gì? Đào phá đường lâm nghiệp bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định yêu cầu chung về khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định nghiên cứu, chọn, tạo, khảo nghiệm tên giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định điều tra, thu thập, đánh giá nguồn gen giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về hồ sơ quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định điều kiện của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định trình tự thực hiện cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Những giấy tờ cần có trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lâm nghiệp
500 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào