Có được miễn môn thi kế toán khi dự thi dịch vụ làm thủ tục về thuế không khi làm việc trong ngành thuế 12 năm đến khi nghỉ hưu?

Chào anh chị Luật sư. Tôi lúc trước công tác trong lĩnh thuế với chức vụ kiểm tra viên thuế 12 năm liên tục và giờ do tuổi cao nên tôi xin nghỉ hưu và tôi có đăng ký dự thi dịch vụ làm thủ tục về thuế thì không biết là tôi có được miễn thi môn kế toán khi dự thi hay không? Mong anh chị Luật sư tư vấn. Tôi cảm ơn.

Làm việc trong ngành thuế 12 năm đến khi nghỉ hưu có được miễn môn thi kế toán khi dự thi dịch vụ làm thủ tục về thuế không?

Tại Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định miễn môn thi, như sau:

1. Miễn môn thi pháp luật về thuế đối với người dự thi đã có thời gian làm việc trong ngành thuế nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có thời gian 60 tháng liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 36 tháng (được tính cộng dồn trong 05 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc);
b) Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc;
c) Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.
2. Miễn môn thi kế toán đối với người dự thi nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Người đã tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán và có thời gian làm kế toán, kiểm toán 60 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi. Thời gian làm kế toán, kiểm toán được tính sau khi tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi.
b) Người đã đạt yêu cầu môn thi kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao và còn trong thời gian bảo lưu tại kỳ thi cấp chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức.
3. Miễn môn thi pháp luật về thuế và môn thi kế toán đối với người đáp ứng một trong các trường hợp tại điểm a hoặc điểm b dưới đây:
a) Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định.
b) Người đã có thời gian làm việc trong ngành thuế tối thiểu 10 năm liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, đáp ứng các điều kiện sau:
b1) Đã giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) tối thiểu 10 năm hoặc có ngạch chuyên viên chính, kiểm tra viên chính, chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) trở lên và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 60 tháng (được tính cộng dồn trong 10 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc);
b2) Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc.
b3) Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.
4. Tổng cục Thuế xây dựng danh mục vị trí việc làm về công tác quản lý thuế, công tác giảng dạy nghiệp vụ thuế đối với người làm việc trong ngành thuế được miễn môn thi theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều này.

Theo đó, đối chiếu theo quy định nêu trên thì bạn đã có thời gian công tác trong ngành thuế với vị trị kiểm tra viên thuế 12 năm liên tục, tuy nhiên, để được miễn thi môn kế toán khi dự thi dịch vụ làm thủ tục về thuế thì bạn cần phải đáp ứng điều kiện là không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu và phải đăng ký miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu.

Có được miễn môn thi kế toán khi dự thi dịch vụ làm thủ tục về thuế không khi làm việc trong ngành thuế 12 năm đến khi nghỉ hưu?

Có được miễn môn thi kế toán khi dự thi dịch vụ làm thủ tục về thuế không khi làm việc trong ngành thuế 12 năm đến khi nghỉ hưu? (Hình từ Internet)

Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế có bị thu hồi chứng chỉ không?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư 10/2021/TT-BTC thì chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bị thu hồi trong các trường hợp sau:

a) Kê khai không trung thực về thời gian công tác trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
b) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy chứng nhận điểm thi trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
d) Sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên giả hoặc không có giá trị pháp lý trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
đ) Chứng chỉ kế toán viên, chứng chỉ kiểm toán viên đã bị thu hồi đối với trường hợp được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
e) Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Như vậy, khi cá nhân người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người khác sử dụng chứng chỉ này thì chứng này hành nghề này sẽ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.

Trân trọng!

Hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Download Giấy xác nhận thời gian công tác thực tế về thuế theo Thông tư 10?
Hỏi đáp pháp luật
Có được miễn môn thi kế toán khi dự thi dịch vụ làm thủ tục về thuế không khi làm việc trong ngành thuế 12 năm đến khi nghỉ hưu?
Hỏi đáp pháp luật
Thời gian cập nhật kiếm thức tối thiểu của nhân viên đại lý thuế trong một năm là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
Nguyễn Minh Tài
444 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào