Làm kế toán trưởng thì cần có thời gian công tác về kế toán ít nhất là bao nhiêu năm?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề cần được giải đáp. Tôi là kế toán viên đã công tác trong nghề được 2 năm, trình độ chuyên môn của tôi là ở mức cao đẳng. Công ty tôi lại đang ứng tuyển cho vị trí kế toán trưởng. Cho tôi hỏi là muốn làm kế toán trưởng thì phải có số năm công tác là bao nhiêu? Rất mong được Ban biên tập giải đáp, tôi cảm ơn.

Có thời gian công tác về kế toán ít nhất là bao nhiêu năm thì được làm kế toán trưởng?

Tại Điều 54 Luật Kế toán 2015 quy định tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng như sau:

1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;
b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.
2. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán.

Như vậy, để làm kế toán trưởng thì đối với những ai có trình độ đại học trở lên thì thời gian công tác về kế toán ít nhất là 2 năm, còn những ai có trình độ trung cấp, cao đẳng thì cần công tác về kế toán ít nhất là 3 năm.

Trình độ chuyên môn của bạn ở mức cao đẳng và bạn mới chỉ có 2 năm công tác trong nghề kế toán. Bạn vẫn chưa đủ tiêu chuẩn để trở thành kế toán trưởng, bạn phải công tác thêm 1 năm nữa thì lúc đấy bạn mới đủ tiểu chuẩn.

Làm kế toán trưởng thì cần có thời gian công tác về kế toán ít nhất là bao nhiêu năm?

Làm kế toán trưởng thì cần có thời gian công tác về kế toán ít nhất là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Kế toán trưởng có vị trí như thế nào trong bộ máy kế toán?

Căn cứ Điều 53 Luật Kế toán 2015 quy định kế toán trưởng như sau:

1. Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán.
2. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có nhiệm vụ giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tài chính tại đơn vị kế toán.
3. Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Trường hợp đơn vị kế toán cử người phụ trách kế toán thay kế toán trưởng thì người phụ trách kế toán phải có các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này và phải thực hiện trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng quy định tại Điều 55 của Luật này.

Theo đó, kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán.

Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng là gì?

Theo Điều 55 Luật Kế toán 2015 quy định trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng như sau:

1. Kế toán trưởng có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;
b) Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;
c) Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
2. Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
3. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, ngoài các quyền quy định tại khoản 2 Điều này còn có các quyền sau đây:
a) Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ;
b) Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng;
c) Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định;
d) Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.

Trên đây là những trách nhiệm và quyền của một kế toán trưởng.

Trân trọng!

Kế toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính hệ số K trong kế toán? Hệ số K bao nhiêu là rủi ro?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh có bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phụ trách kế toán phải có bằng cấp gì? Có trách nhiệm và quyền như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải phần mềm HTKK mới nhất 2024 (phiên bản 5.2.3) của Tổng cục Thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất người làm kế toán có ý kiến khác với cấp trên và bảo lưu thì không phải chịu trách nhiệm về các sai phạm?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực kế toán năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế toán quản trị là gì? Kế toán quản trị trong doanh nghiệp có nội dung và phạm vi như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu C2-10/NS Mẫu Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách mới nhất năm 2024 theo Thông tư 19?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách viết mẫu biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa theo Thông tư 200 mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kế toán
1,358 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào