Chỉ có Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì khi xây dựng tường rào trên đất có bị phạt không?

Xây dựng tường rào trên đất mà chỉ có Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện có bị phạt không? Xây dựng tường rào mà không có các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất bị phạt bao nhiêu tiền?  Chào anh chị Luật sư. Gia đình tôi hiện đang ở nông thôn và có xây một căn nhà cấp bốn từ lâu rồi nhưng mảnh đất để xây căn nhà đó lại chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà chỉ có Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp năm 1975. Hiện nay tôi muốn xây dựng tường rào xung quanh nhà thì có bị xử phạt không? Nếu bị xử phạt thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Có được xây dựng tường rào trên đất mà chỉ có Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện không?

Tại khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013 quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất:

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

Theo khoản 6 Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định các Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai, như sau:

6. Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.

Theo đó, bạn có Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện và được chấp thuận từ năm 1975 thì bạn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và có thể tiến hành xây dựng trên đất này mà không bị phạt.

Chỉ có Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì khi xây dựng tường rào trên đất có bị phạt không? (Hình từ Internet)

Xây dựng tường rào mà không có các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ khoản 1, khoản 7 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 04/2022/NĐ-CP quy định xử lý hành vi lấn, chiếm đất như sau:

1. Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với các hành vi vi phạm tại các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 của Điều này và buộc trả lại đất đã lấn, chiếm; trừ trường hợp trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này;
b) Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và các trường hợp người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Buộc thực hiện tiếp thủ tục giao đất, thuê đất theo quy định đối với trường hợp sử dụng đất khi chưa thực hiện xong thủ tục giao đất, thuê đất;
d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này; số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định này.

Như vậy, tùy theo diện tích mà bạn sử dụng diện tích lấn, chiếm để xây dựng tường rào thì bạn sẽ bị xử phạt tiền từ 2.000.000 đến 70.000.000 đồng. Ngoài ra, còn buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm và buộc trả lại đất đã lấn, chiếm.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xây dựng tường rào
Nguyễn Minh Tài
3,088 lượt xem
Xây dựng tường rào
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xây dựng tường rào
Hỏi đáp pháp luật
Chỉ có Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì khi xây dựng tường rào trên đất có bị phạt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Xây dựng tường rào có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào