Tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp để sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty chứng khoán phải đáp ứng điều kiện gì?

Điều kiện để tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp để sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty chứng khoán? Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn của công ty chứng khoán? Nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán

Điều kiện để tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp để sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty chứng khoán?

Căn cứ khoản 2 Điều 77 Luật Chứng khoán 2019 quy định tổ chức nước ngoài tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp để sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Được cấp phép và có thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm trong thời hạn 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp;
- Cơ quan cấp phép của nước nguyên xứ và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
- Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp và báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.

Điều kiện để tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp để sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty chứng khoán:

Được cấp phép và có thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm trong thời hạn 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp; Cơ quan cấp phép của nước nguyên xứ và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán; Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp và báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.

Tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp để sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty chứng khoán phải đáp ứng điều kiện gì?

Tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp để sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty chứng khoán phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn của công ty chứng khoán?

Căn cứ khoản 3 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019 quy định điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn của công ty chứng khoán bao gồm:

- Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này;
- Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn của công ty chứng khoán: Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

Nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán?

Căn cứ khoản 1 Điều 81 Luật Chứng khoán 2019 quy định Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán bao gồm các nội dung sau đây:

- Tên công ty;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Nghiệp vụ kinh doanh;
- Vốn điều lệ;
- Người đại diện theo pháp luật.

Nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán gồm tên công ty; Địa chỉ trụ sở chính; Nghiệp vụ kinh doanh; Vốn điều lệ; Người đại diện theo pháp luật.

Trân trọng!

Huỳnh Minh Hân

Chứng khoán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng khoán
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng mở tài khoản chứng khoán cần có những nội dung cơ bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng khoán niêm yết được tổ chức phân bảng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Call margin là gì? Tỷ lệ ký quỹ của nhà đầu tư là bao nhiêu thì bị call margin?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu thay đổi, sửa chữa sai sót biện pháp bảo đảm trong lĩnh vực chứng khoán như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng khoán nào được làm tài sản thế chấp để vay chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chứng khoán là gì? Biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn thị trường chứng khoán gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bitcoin có được xem là chứng khoán không? Có thể dùng Bitcoin để thanh toán ở Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại chứng khoán nào là thành phần Dự trữ ngoại hối nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã chứng khoán trong nước được sử dụng thống nhất khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán có phải là hành vi bị nghiêm cấm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng khoán
793 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng khoán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào