Có được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cấp 1 đối với lĩnh vực thi công nhôm kính?

Có được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cấp 1 đối với lĩnh vực thi công nhôm kính không? Phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi thi công lan can của lô gia và thang bộ không? Nhà thầu thi công có phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba hay không?

Có được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cấp 1 đối với lĩnh vực thi công nhôm kính không?

Công ty tôi chuyên về thi công nhôm kính, Công ty đã thi công xong mặt dựng nhôm kính (diện tích 1400 m2) cho công trình chung cư cấp 1. Chủ đầu tư yêu cầu công ty tôi phải bổ sung "chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình hạng 1". Cho tôi hỏi:

1. Việc chủ đầu tư yêu cầu công ty tôi cung cấp giấy chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng công trình hạng 1 là đúng hay sai theo quy định của luật xây dựng?

2. Thi công nhôm kính (mặt dựng nhôm kính) có thuộc lĩnh vực được cấp giấy chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng công trình hạng 1 hay không?

Trả lời:

Căn cứ quy định tại Khoản 38 và Khoản 39 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 và khoản 20 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng thì trường hợp tổ chức chỉ thực hiện việc cung cấp, lắp đặt nhôm kính thuộc phần nội thất công trình thì không thuộc đối tượng phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Tuy nhiên nếu trường hợp tổ chức thi công các hạng mục liên quan đến kết cấu công trình như kết cấu bao che (vách mặt dựng) công trình thì thuộc đối tượng phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Như vậy, căn cứ quy định của pháp luật vì trường hợp này công ty bạn thi công vách mặt dựng ( nhôm) do vậy việc chủ đầu tư yêu cầu công ty bạn bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là có căn cứ theo quy định của pháp luật.

Phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi thi công lan can của lô gia và thang bộ không?

Nhà thầu chỉ thi công hạng mục lan can lô gia và thang bộ có bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức không?

Trả lời:

Căn cứ Khoản 38, Khoản 39 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định:

38. Thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.

39. Thiết bị lắp đặt vào công trình gồm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ. Thiết bị công trình là thiết bị được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế xây dựng. Thiết bị công nghệ là thiết bị nằm trong dây chuyền công nghệ được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ.

Căn cứ Khoản 20 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung khoản 19 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau:

Điều 57. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng

1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:

a) Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.

b) Lập quy hoạch xây dựng.

c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: Thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp; thiết kế cơ - điện công trình; thiết kế cấp - thoát nước công trình; thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.

d) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

đ) Thi công xây dựng công trình.

e) Giám sát thi công xây dựng công trình.

g) Kiểm định xây dựng.

2. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực).

Như vậy, chỉ thực hiện việc thi công lan can của lô gia và tay vịn thang bộ không thuộc các bộ phận của kết cấu công trình thì không thuộc đối tượng yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Trên đây là nội dung hỗ trợ.

Nhà thầu thi công có phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba hay không?

Cho mình hỏi: Nhà thầu thi công có phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba? Căn cứ quy định nào?

Cảm ơn!

Trả lời:

Khoản 2 Điều 9 Luật Xây dựng 2014 quy định:

Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng được quy định như sau:

a) Chủ đầu tư mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng đối với công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp;

b) Nhà thầu tư vấn mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên;

c) Nhà thầu thi công xây dựng mua bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường.

Tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định:

Bên nhận thầu tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba theo Khoản 3 Điều 9 Luật Xây dựng và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Như vậy, Nhà thầu thi công xây dựng không bắt buộc phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba.

Trân trọng!

Xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hiện hành năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm định chất lượng sản phẩm mũ bảo hộ lao động dùng trong xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm định chất lượng công trình đường sắt là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Mức giá dịch vụ kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật tổng thành của phương tiện giao thông đường sắt
Hỏi đáp pháp luật
Ai có trách nhiệm kiểm định chất lượng cảng thủy nội địa?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp nào kiểm định chất lượng công trình để thực hiện bảo trì?
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm định chất lượng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Hỏi đáp pháp luật
Chi phí kiểm định chất lượng công trình
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về phòng ngừa vật rơi trong đảm bảo an toàn tại công trường xây dựng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chiếu sáng trong đảm bảo an toàn tại công trường xây dựng quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xây dựng
Phan Hồng Công Minh
2,472 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào