Vứt bỏ tàn thuốc tại công viên bị phạt bao nhiêu tiền?

Hành vi vứt bỏ mẫu tàn thuốc tại công viên bị phạt bao nhiêu tiền? Bán thuốc lá cho người 15 tuổi bị phạt bao nhiêu tiền? Chào ban biên tập, hôm vừa rồi tôi và một số người bạn rủ nhau ra công viên để tập duyệt văn nghệ, lúc đó tôi có hút thuốc và ngay sau đó tôi có vứt tàn thuốc chỗ đường đi trong công viên, lúc đó bảo vệ có phát hiện và cảnh cáo đối với tôi. Do đó, tôi muốn biết nếu trường hợp bị phạt hành chính thì số tiền bao nhiêu?  

1. Hành vi vứt bỏ tàn thuốc tại công viên bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Khoản 2a Điều 25 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư; vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trường như sau:

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường ở nơi công cộng.

2. Hành vi thu gom, thải rác thải trái quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu, tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;

b) Phạt tiền từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;

c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải, đổ nước thải không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản này;

d) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải trên vỉa hè, lòng đường hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt; đổ nước thải không đúng quy định trên vỉa hè, lòng đường phố; thải bỏ chất thải nhựa phát sinh từ sinh hoạt vào ao hồ, kênh rạch, sông, suối, biển.

Do đó, đối với hành vi của bạn khi vứt tàn thuốc ở đường đi khu vực công viên là nơi công cộng thì phạt tiền từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng.

2. Bán thuốc lá cho người 15 tuổi bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 26 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về nội dung trên như sau:

Vi phạm quy định về bán, cung cấp thuốc lá

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không có biển thông báo không bán thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi tại điểm bán của đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ thuốc lá.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Trưng bày quá một bao hoặc một tút hoặc một hộp của một nhãn hiệu thuốc lá tại đại lý bán lẻ, điểm bán lẻ thuốc lá;

b) Bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi;

c) Bán, cung cấp thuốc lá không ghi nhãn, không in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá theo quy định của pháp luật. Trường hợp bán thuốc lá không ghi nhãn, không in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá là thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả thì thực hiện xử phạt theo quy định của pháp luật về hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động kinh doanh có liên quan đến hành vi vi phạm trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với các hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi và loại bỏ yếu tố vi phạm đối với thuốc lá không ghi nhãn, không in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này. Trường hợp không loại bỏ được yếu tố vi phạm thì buộc tiêu hủy.

Do đó, hành vi mà bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (đối với cá nhân) từ 6.000.000 đến 10.000.000 đồng (đối với tổ chức). Bên cạnh đó, đình chỉ hoạt động kinh doanh có liên quan đến hành vi vi phạm trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với các hành vi quy định trên.

Trân trọng!

Thuốc lá
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuốc lá
Hỏi đáp Pháp luật
Nhờ con chưa đủ 18 tuổi đi mua thuốc lá có bị xử phạt vi phạm hành chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Muốn bán thuốc lá cần phải đáp ứng các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Những địa điểm cấm hút thuốc lá là những địa điểm nào? Địa điểm cấm hút thuốc lá phải đảm bảo những yêu cầu chung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm tỷ lệ tiếp xúc thụ động với khói thuốc lá tại nơi làm việc xuống dưới 25% trong giai đoạn 2026-2030?
Hỏi đáp pháp luật
Mức xử phạt với người có hành vi vứt thuốc lá bừa bãi tại nơi công cộng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Vứt bỏ tàn thuốc tại công viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuốc lá
695 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào