Có được nhận con nuôi khi người nước ngoài mơi làm việc tại Việt Nam nửa năm không?

Người nước ngoài mới làm việc tại Việt Nam nửa năm thì có được nhận con nuôi không? Điều kiện để người nước ngoài nhận con nuôi là gì? Hồ sơ nhận con nuôi của người nước ngoài gồm những giấy tờ gì? Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề này cần được giải đáp. Tôi có một người bạn tên là Rebecca. Cô ấy mới sang Việt Nam làm việc nửa năm thôi. Cô ấy có tâm sự là tuổi ngoài 30 không hứng thú với chuyện yêu đương cả nhưng lại muốn có con. Cô ấy nhờ tôi hỏi là cô ấy có thể nhận con nuôi được không khi cô ấy chỉ mới làm việc tại Việt Nam mới nửa năm? Rất mong được giải đáp, tôi cảm ơn.

1. Người nước ngoài mới làm việc tại Việt Nam nửa năm thì có được nhận con nuôi không?

Tại Điều 28 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài như sau:

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây:

a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;

b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;

c) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;

d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;

đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.

3. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.

4. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.

Như vậy, người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 1 năm thì mới có thể được nhận con nuôi. Rebecca bạn của bạn chỉ mới làm việc tại Việt Nam nửa năm thì chưa đủ điều kiện để nhận con nuôi.

2. Điều kiện để người nước ngoài nhận con nuôi là gì?

Theo Điều 29 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định điều kiện đối với người nhận con nuôi như sau:

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú và quy định tại Điều 14 của Luật này.

2. Công dân Việt Nam nhận người nước ngoài làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại điều 14 của Luật này và pháp luật của nước nơi người được nhận làm con nuôi thường trú.

Căn cứ Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định điều kiện đối với người nhận con nuôi như sau:

1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

d) Có tư cách đạo đức tốt.

2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:

a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

c) Đang chấp hành hình phạt tù;

d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.

Do đó, người nước ngoài muốn nhận con nuôi phải có đủ điều kiện theo quy định pháp luật của nước người đó thường trú và những điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam đã được nêu trên.

3. Hồ sơ nhận con nuôi của người nước ngoài gồm những giấy tờ gì?

Theo Khoản 1 Điều 31 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây:

a) Đơn xin nhận con nuôi;

b) Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

c) Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;

d) Bản điều tra về tâm lý, gia đình;

đ) Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;

e) Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;

g) Phiếu lý lịch tư pháp;

h) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

i) Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này.

Khi làm hồ sơ để nhận con nuôi thì người nước ngoài cần phải chuẩn bị những giấy tờ trên.

Trân trọng!

Hồ sơ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ
Hỏi đáp pháp luật
Nộp hồ sơ tại 2 nơi được không khi tham gia thi tuyển viên chức?
Hỏi đáp pháp luật
Trong hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ cần phải có xác nhận chưa có con chung không?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công ngân sách nhà nước (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn) gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan nào cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động cứu nạn, cứu hộ của cơ sở và các đối tượng khác được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan nào công nhận câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở?
Hỏi đáp pháp luật
Ngư dân đánh bắt cá hải sản được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông di động hàng hải có hồ sơ đăng ký như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Người lao động muốn được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp phải bị suy giảm khả năng lao động bao nhiêu %?
Hỏi đáp pháp luật
Loại hồ sơ lãnh sự nào thuộc trách nhiệm lập và lưu trữ của Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh và Cơ quan đại diện?
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu thư ủy quyền được đứng tên cơ sở đăng ký trong đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ
261 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào