Những trường hợp sẽ được nghỉ hưu trước tuổi?

Được nghỉ hưu trước tuổi trong những trường hợp nào? Xác định thời điểm nghỉ hưu khi không biết ngày tháng sinh như thế nào? Bị ung thư thì có được nghỉ hưu trước tuổi không?

Được nghỉ hưu trước tuổi trong những trường hợp nào?

Dạ, Tôi tên Đông, ở Hà Nội. Tôi muốn hỏi trong điều kiện lao động bình thường thì cứ đến đủ tuổi theo luật là được nghỉ hưu, vậy tôi thắc mặc liệu có trường hợp nào được nghỉ hưu sớm hơn không?

Trả lời:

Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về nội dung trên như sau:

1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

2. Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

2021

55 tuổi 3 tháng

2021

50 tuổi 4 tháng

2022

55 tuổi 6 tháng

2022

50 tuổi 8 tháng

2023

55 tuổi 9 tháng

2023

51 tuổi

2024

56 tuổi

2024

51 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 3 tháng

2025

51 tuổi 8 tháng

2026

56 tuổi 6 tháng

2026

52 tuổi

2027

56 tuổi 9 tháng

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

57 tuổi

2028

52 tuổi 8 tháng

 

 

2029

53 tuổi

 

 

2030

53 tuổi 4 tháng

 

 

2031

53 tuổi 8 tháng

 

 

2032

54 tuổi

 

 

2033

54 tuổi 4 tháng

 

 

2034

54 tuổi 8 tháng

 

 

Từ năm 2035 trở đi

55 tuổi

Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Xác định thời điểm nghỉ hưu khi không biết ngày tháng sinh như thế nào?

Bố của tôi là nhân viên văn phòng sinh năm 1963 nhưng không nhớ rõ ngày tháng sinh, trong hồ sơ chỉ ghi năm sinh, cho tôi hỏi theo quy định mới thì bao giờ bố tôi được nghỉ hưu?

Trả lời:

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì:

Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Vì hồ sơ của bố bạn không ghi ngày tháng sinh nên thời điểm nghỉ hưu sẽ được xác định dựa trên ngày sinh là 01 tháng 01 năm 1963

Dựa theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này thì thời điểm nghỉ hưu của bố bạn là kết thúc ngày 01/01/2023.

Bị ung thư thì có được nghỉ hưu trước tuổi không?

Tôi là nam làm công nhân ở nhà máy, sinh năm 1964. Tôi đã tham gia bảo hiểm xã hội được hơn 30 năm rồi. Hôm trước tôi đi khám sức khỏe thì được chẩn đoán là ung thư. Cho tôi hỏi trường hợp tôi bị ung thư thì có được xem xét nghỉ hưu trước tuổi không ạ? Sức khỏe của tôi hiện tại khá yếu.

Trả lời:

Khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP có quy định: Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

- Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

Theo như các trường hợp trên, ung thư không phải là căn cứ để được nghỉ hưu trước tuổi quy định. Tuy nhiên, nếu bệnh tình của anh làm suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì có thể được nghỉ hưu trước tuổi. Trong trường hợp này anh có thể đi giám định sức khỏe được biết mình có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi hay không.

Trân trọng!

Nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghỉ hưu trước tuổi
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, những trường hợp nào được nghỉ hưu trước tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi của quân đội theo Nghị định 26?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị khám giám định về hưu trước tuổi mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Những trường hợp sẽ được nghỉ hưu trước tuổi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghỉ hưu trước tuổi
678 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào