Xin chấp thuận chuyển giao công nghệ thì khi nào có kết quả?

Xin chào ban biên tập, công ty tôi có làm hồ sơ xin chấp thuận chuyển giao công nghệ và đã nộp cho Bộ Khoa học và Công nghệ rồi, bây giờ đã hơn nửa tháng nhưng vẫn chưa thấy trả kết quả, vậy chậm nhất bao lâu chúng tôi mới được thông báo chấp thuận chuyển giao công nghệ? Xin được giải đáp.

Xin chấp thuận chuyển giao công nghệ thì khi nào có kết quả?

Căn cứ Điều 29 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển giao công nghệ như sau:

1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ;
b) Văn bản về tư cách pháp lý của bên đề nghị;
c) Tài liệu giải trình về công nghệ;
d) Tài liệu giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật;
đ) Tài liệu giải trình về việc phù hợp với quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
2. Tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao gửi hồ sơ đến Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Bộ, ngành có liên quan ra văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ; trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, mẫu tài liệu giải trình về công nghệ.

Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ ra văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận chuyển giao công nghệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

Xin chấp thuận chuyển giao công nghệ thì khi nào có kết quả? (Hình từ Internet)

Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ cần giấy tờ gì?

Theo Điều 30 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ như sau:

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ;
c) Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ; trường hợp không có hợp đồng bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực;
d) Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;
đ) Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu có);
e) Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ do ứng dụng công nghệ chuyển giao;
g) Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ;
h) Văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp bên nhận chuyển giao công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
2. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ tiến hành ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ thực hiện việc đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đến Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, các bên sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có văn bản đề nghị gia hạn thời gian việc sửa đổi, bổ sung. Thời gian gia hạn không quá 60 ngày, hết thời hạn này, nếu các bên không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu thì Bộ Khoa học và Công nghệ ra thông báo từ chối cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ và trả lại hồ sơ nếu có yêu cầu.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ; trường hợp từ chối cấp Giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Trường hợp cần thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép chuyển giao công nghệ thì phải đề nghị cấp Giấy phép mới.
7. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, mẫu Giấy phép chuyển giao công nghệ.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ bao gồm các giấy tờ sau: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ; Văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ; Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ; Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ; Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu có); Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ do ứng dụng công nghệ chuyển giao; Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ; Văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp bên nhận chuyển giao công nghệ sử dụng vốn nhà nước.

Có các phương thức chuyển giao công nghệ nào?

Theo Điều 6 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định phương thức chuyển giao công nghệ, như sau:

Phương thức chuyển giao công nghệ
1. Chuyển giao tài liệu về công nghệ.
2. Đào tạo cho bên nhận công nghệ nắm vững và làm chủ công nghệ trong thời hạn thỏa thuận.
3. Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật cho bên nhận công nghệ đưa công nghệ vào ứng dụng, vận hành để đạt được các chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm, tiến độ theo thỏa thuận.
4. Chuyển giao máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Luật này kèm theo các phương thức quy định tại Điều này.
5. Phương thức chuyển giao khác do các bên thỏa thuận.

Sẽ có 5 phương thức chuyển giao công nghệ gồm chuyển giao tài liệu về công nghệ; Đào tạo cho bên nhận công nghệ nắm vững và làm chủ công nghệ trong thời hạn thỏa thuận; Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật cho bên nhận công nghệ đưa công nghệ vào ứng dụng, vận hành để đạt được các chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm, tiến độ theo thỏa thuận; Chuyển giao máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ; Phương thức chuyển giao khác do các bên thỏa thuận.

Trân trọng!

Chuyển giao công nghệ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuyển giao công nghệ
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào khi chuyển giao công nghệ phải tiến hành đăng ký với cơ quan nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên giao công nghệ có phải bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba do vi phạm hợp đồng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước có được sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao có hiệu lực từ khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có các loại hình dịch vụ chuyển giao công nghệ nào? Tổ chức cung cấp dịch vụ môi giới chuyển giao công nghệ được hỗ trợ các nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc thanh toán chuyển giao công nghệ có được thực hiện bằng phương thức chuyển giá trị thành vốn góp vào doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển giao công nghệ trong nước có chịu thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là chuyển giao công nghệ trong nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuyển giao công nghệ
Phan Hồng Công Minh
964 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào