Có đoàn kiểm tra kế toán thì đơn vị kế toán có được từ chối không?

Đơn vị kế toán có được từ chối khi có đoàn kiểm tra kế toán không? Đoàn kiểm tra kế toán có những quyền và trách nhiệm gì? Xin chào ban biên tập, chúng tôi là đơn vị kế toán trong một doanh nghiệp, vừa rồi có đoàn kiểm tra kế toán đề để kiểm tra tài liệu, sổ sách kế toán, sau đó họ còn muốn kiểm tra thêm những tài liệu khác không liên quan đến kế toán thì chúng tôi có được từ chối không? Xin được giải đáp.

1. Đơn vị kế toán có được từ chối khi có đoàn kiểm tra kế toán không?

Căn cứ Điều 38 Luật kế toán 2015 quy định quyền và trách nhiệm của đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán như sau:

1. Đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán có trách nhiệm sau đây:

a) Cung cấp cho đoàn kiểm tra kế toán tài liệu kế toán có liên quan đến nội dung kiểm tra và giải trình các nội dung theo yêu cầu của đoàn kiểm tra;

b) Thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra kế toán.

2. Đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán có các quyền sau đây:

a) Từ chối việc kiểm tra nếu thấy việc kiểm tra không đúng thẩm quyền quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 34 hoặc nội dung kiểm tra không đúng với quy định tại Điều 35 của Luật này;

b) Khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp không đồng ý với kết luận của đoàn kiểm tra kế toán.

Tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 34 Luật kế toán 2015 quy định như sau:

2. Các cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán gồm:

a) Bộ Tài chính;

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán trong lĩnh vực được phân công phụ trách;

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán tại địa phương do mình quản lý;

d) Đơn vị cấp trên quyết định kiểm tra kế toán đơn vị trực thuộc.

3. Các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán gồm:

a) Các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Cơ quan thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành về tài chính, Kiểm toán nhà nước, cơ quan thuế khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán các đơn vị kế toán.

Ngoài ra tại Điều 35 Luật kế toán 2015 quy định nội dung kiểm tra kế toán như sau:

1. Nội dung kiểm tra kế toán gồm:

a) Kiểm tra việc thực hiện nội dung công tác kế toán;

b) Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán;

c) Kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán;

d) Kiểm tra việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về kế toán.

2. Nội dung kiểm tra kế toán phải được xác định trong quyết định kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 34 của Luật này.

Như vậy, đơn vị kế toán có quyền từ chối việc kiểm tra của đoàn kiểm tra kế toán trong trường hợp không đúng thẩm quyền hoặc kiểm tra không đúng nội dung kiểm tra được quy định. Trường hợp đơn vị kế toán của anh/chị thì khi đoàn kiểm tra không đúng nội dung kiểm tra những tài liệu khác không liên quan đến kế toán thì anh/chị có quyền từ chối việc kiểm tra.

2. Đoàn kiểm tra kế toán có những quyền và trách nhiệm gì?

Theo Điều 37 Luật kế toán 2015 quy định quyền và trách nhiệm của đoàn kiểm tra kế toán như sau:

1. Khi kiểm tra kế toán, đoàn kiểm tra kế toán phải công bố quyết định kiểm tra kế toán, trừ các đoàn thanh tra, kiểm tra, kiểm toán quy định tại điểm b khoản 3 Điều 34 của Luật này. Đoàn kiểm tra kế toán có quyền yêu cầu đơn vị kế toán được kiểm tra cung cấp tài liệu kế toán có liên quan đến nội dung kiểm tra kế toán và giải trình khi cần thiết.

2. Khi kết thúc kiểm tra kế toán, đoàn kiểm tra kế toán phải lập biên bản kiểm tra kế toán và giao cho đơn vị kế toán được kiểm tra một bản; nếu phát hiện có vi phạm pháp luật về kế toán thì xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Trưởng đoàn kiểm tra kế toán phải chịu trách nhiệm về các kết luận kiểm tra.

4. Đoàn kiểm tra kế toán phải tuân thủ trình tự, nội dung, phạm vi và thời gian kiểm tra, không được làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của đơn vị kế toán và không được sách nhiễu đơn vị kế toán được kiểm tra.

Theo đó, đoàn kiểm tra kế toán có những quyền và trách nhiệm được quy định ở trên.

Trân trọng!

Kế toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính hệ số K trong kế toán? Hệ số K bao nhiêu là rủi ro?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh có bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phụ trách kế toán phải có bằng cấp gì? Có trách nhiệm và quyền như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải phần mềm HTKK mới nhất 2024 (phiên bản 5.2.3) của Tổng cục Thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất người làm kế toán có ý kiến khác với cấp trên và bảo lưu thì không phải chịu trách nhiệm về các sai phạm?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực kế toán năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế toán quản trị là gì? Kế toán quản trị trong doanh nghiệp có nội dung và phạm vi như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu C2-10/NS Mẫu Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách mới nhất năm 2024 theo Thông tư 19?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách viết mẫu biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa theo Thông tư 200 mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kế toán
Phan Hồng Công Minh
1,045 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào