Địa điểm kinh doanh của hợp tác xã có sử dụng con dấu riêng không?

Địa điểm kinh doanh của hợp tác xã có con dấu riêng không? Hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh của hợp tác xã bao gồm những gì? Chào Ban biên tập, em có vấn đề này cần được giải đáp ạ. Em có đang nghiên cứu về hợp tác xã để làm bài báo cáo thực tập. Em có thắc mắc là địa điểm kinh doanh của hợp tác xã thì có được sử dụng con dấu riêng hay không ạ? Rất mong được Ban biên tập giải đáp vấn đề này, em cảm ơn ạ.

Địa điểm kinh doanh của hợp tác xã có con dấu riêng không?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 99/2016/NĐ-CP có quy định cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có hình biểu tượng hoặc con dấu không có hình biểu tượng như sau: 

1. Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội (trừ các cơ quan quy định tại Điều 7 Nghị định này), Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.

2. Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương.

3. Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.

4. Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực.

5. Cơ quan điều tra của Công an nhân dân, cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân, cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

6. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng; trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an; trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng; trại giam thuộc quân khu; trại tạm giam cấp quân khu; trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh; cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh; cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; cơ quan thi hành án hình sự quân khu và tương đương.

7. Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương; tổ chức chỉ huy quân sự cơ sở.

8. Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

9. Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

10. Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ được cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động.

11. Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt động theo các luật: Công chứng, luật sư, giám định tư pháp, kinh doanh bảo hiểm, chứng khoán, hợp tác xã.

13. Tổ chức trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật.

14. Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã; Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; Tổ bầu cử.

15. Tổ chức khác được cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động và được phép sử dụng con dấu theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

Như vậy, theo quy định trên địa điểm kinh doanh của hợp tác xã không nằm trong nhóm được sử dụng con dấu riêng.

Hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh của hợp tác xã bao gồm những gì?

Tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định 193/2013/NĐ-CP quy định đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh như sau:

3. Hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được gửi kèm theo thông báo được quy định tại Khoản 2 Điều này bao gồm:

a) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

b) Nghị quyết của đại hội thành viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

c) Quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

Trân trọng!

Hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp tác xã
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã trên môi trường điện tử là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp tác xã quy mô lớn thực hiện kiểm toán độc lập báo cáo tài chính bao lâu một lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu F02-HTX báo cáo tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu của hợp tác xã 2024 và cách lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách lập Mẫu S33 HTX Sổ theo dõi chi tiết vốn góp của chủ sở hữu áp dụng đối với hợp tác xã theo Thông tư 71?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về Mẫu S28 HTX Sổ chi tiết chi phí hoạt động cho vay nội bộ của hợp tác xã? Hướng dẫn cách lập Mẫu S28 HTX?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp tác xã là gì? Liên hiệp hợp tác xã là gì? Ví dụ về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức quản trị rút gọn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên nào khi tham gia vào hợp tác xã phải có nghĩa vụ nộp phí thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thay đổi tên hợp tác xã gồm giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu F01-HTX bảng cân đối tài khoản nộp cho cơ quan thuế của hợp tác xã 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp tác xã
630 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào