Thẩm quyền bổ nhiệm thừa phát lại thuộc người nào?

Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Thừa phát lại? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại bao gồm những gì? Chào anh/chị, em hiện em đang là sinh viên năm cuối, định hướng của em là trở thành thừa phát lại, em muốn biết ai có thẩm quyền bổ nhiệm Thừa phát lại ạ? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm cần những gì?

Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Thừa phát lại?

Căn cứ Khoản 3 Điều 10 Nghị định 08/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Tư pháp tiến hành xác minh hoặc có văn bản đề nghị Sở Tư pháp, cơ quan, tổ chức có liên quan xác minh tiêu chuẩn bổ nhiệm, thông tin trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm trước khi xem xét, quyết định việc bổ nhiệm. Thời gian xác minh không quá 45 ngày, kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Tư pháp có văn bản xác minh; thời gian xác minh không tính vào thời hạn xem xét bổ nhiệm Thừa phát lại nêu tại khoản này.

Như vậy, theo quy định như trên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp là người có thẩm quyền bổ nhiệm Thừa phát lại.

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại bao gồm những gì?

Theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định này người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 của Nghị định này nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

b) Phiếu lý lịch tư pháp được cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật để đối chiếu;

d) Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật bao gồm: Quyết định tuyển dụng, hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động kèm theo giấy tờ chứng minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội; giấy tờ chứng minh đã miễn nhiệm, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc thu hồi thẻ đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này; giấy tờ chứng minh đã nghỉ hưu hoặc thôi việc đối với trường hợp thuộc khoản 3 Điều 11 của Nghị định này;

đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề Thừa phát lại để đối chiếu.

Trân trọng!

Bổ nhiệm Thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bổ nhiệm Thừa phát lại
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị bổ nhiệm thừa phát lại mới nhất theo Thông tư 03?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm Thừa phát lại?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục bổ nhiệm Thừa phát lại được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Để được bổ nhiệm thừa phát lại phải có những tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp pháp luật
Để bổ nhiệm Thừa phát lại cần chuẩn bị những giấy tờ nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bổ nhiệm Thừa phát lại theo trình tự, thủ tục nào?
Hỏi đáp pháp luật
8 trường hợp không được bổ nhiệm Thừa phát lại
Hỏi đáp pháp luật
Độ tuổi để bổ nhiệm Thừa phát lại tối đa là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Để bổ nhiệm Thừa phát lại cần có bằng cử nhân Luật đúng không?
Hỏi đáp pháp luật
Độ tuổi tối đa để được bổ nhiệm Thừa phát lại là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bổ nhiệm Thừa phát lại
580 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào