Cá nhân sử dụng đất ổn định và có bằng khoán điền thổ thì có phải đóng tiền sử dụng đất?

Có phải đóng tiền sử dụng đất khi cá nhân sử dụng đất ổn định và có bằng khoán điền thổ? Bản án của tòa án chế độ cũ có được xem là giấy tờ về quyền sử dụng đất hay không? Chào anh chị, cho tôi hỏi gia đình tôi có một mảnh đất sử dụng hơn 40 năm nay và không có tranh chấp, tuy nhiên đất này chưa có sổ đỏ hay sổ hồng nhưng lại có bằng khoán điền thổ do chế độ cũ cấp cho tôi. Anh chị cho tôi hỏi nhà nước có thu tiền sử dụng đất của tôi hay không? Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chị đã hỗ trợ.

Có phải đóng tiền sử dụng đất khi cá nhân sử dụng đất ổn định và có bằng khoán điền thổ?

Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 có quy định về vấn đề cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

...

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT có quy định về giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như sau:

Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai bao gồm:

1. Bằng khoán điền thổ.

2. Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

3. Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

4. Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.

5. Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.

6. Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.

7. Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.

Căn cứ theo quy định hiện hành, bằng khoán điền thổ được xem là giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp. Chính vì vậy, nếu bạn sử dụng đất ổn định và có bằng khoán điền thổ thì sẽ không phải đóng tiền sử dụng đất.

Bản án của tòa án chế độ cũ có được xem là giấy tờ về quyền sử dụng đất hay không?

Tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT có quy định về Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như sau:

Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đaii bao gồm:

1. Bằng khoán điền thổ.

2. Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

3. Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

4. Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.

5. Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.

6. Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.

7. Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.

Theo đó, bản án của tòa án chế độ cũ có được xem là giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Trân trọng!

Nghĩa vụ tài chính về đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghĩa vụ tài chính về đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 12/ĐK phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất năm 2022 như nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự, thủ tục gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất trong năm 2022 như nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tôi có phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp GCNQSDĐ không?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp phải đóng tiền sử dụng đất khi cấp GCNQSDĐ?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp GCNQSDĐ sai có được trả lại tiền sử dụng đất không?
Hỏi đáp pháp luật
Tiền ghi nợ sử dụng đất được hộ gia đình, cá nhân trả dần trong thời hạn tối đa bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Cá nhân sử dụng đất ổn định và có bằng khoán điền thổ thì có phải đóng tiền sử dụng đất?
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ tài chính về đất đai tại địa bàn thành phố Nha Trang
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghĩa vụ tài chính về đất đai
Huỳnh Minh Hân
3,026 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nghĩa vụ tài chính về đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ tài chính về đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào