50 tuổi có được làm thừa phát lại hay không?

50 Tuổi có được làm thừa phát lại hay không? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại gồm những gì? Tôi hiện đã 50 tuổi, muốn được bổ nhiệm thừa phát lại thì có được không, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại gồm những gì?

50 Tuổi có được làm thừa phát lại không?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại như sau:

1. Là công dân Việt Nam không quá 65 tuổi, thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.

2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.

3. Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.

4. Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại quy định tại Điều 7 của Nghị định này.

5. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.

Như vậy, theo quy định như trên, bạn đã 50 tuổi vẫn được bổ nhiệm thừa phát lại nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định kể trên.

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại gồm những gì?

Theo Điều 10 Nghị định này người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 của Nghị định này nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

b) Phiếu lý lịch tư pháp được cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật để đối chiếu;

d) Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật bao gồm: Quyết định tuyển dụng, hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động kèm theo giấy tờ chứng minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội; giấy tờ chứng minh đã miễn nhiệm, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc thu hồi thẻ đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này; giấy tờ chứng minh đã nghỉ hưu hoặc thôi việc đối với trường hợp thuộc khoản 3 Điều 11 của Nghị định này;

đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề Thừa phát lại để đối chiếu.

Trân trọng!

Thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thừa phát lại
Hỏi đáp Pháp luật
Thừa phát lại được miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân có được bổ nhiệm lại hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại trong những trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyền yêu cầu thi hành án của Thừa phát lại được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị chuyển nhượng văn phòng thừa phát lại mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thừa phát lại bị miễn nhiệm trong trường hợp nào? Ai có thẩm quyền quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề thừa phát lại mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng văn phòng thừa phát lại có bắt buộc phải là thừa phát lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị bổ nhiệm lại thừa phát lại mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thừa phát lại không đeo thẻ thừa phát lại khi hành nghề bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Học viện Tư pháp tuyển sinh lớp đào tạo nghề thừa phát lại khóa 9 lần 2 năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thừa phát lại
282 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thừa phát lại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thừa phát lại

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Thừa phát lại: Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào