Người nước ngoài có được mang đồ mua ở Việt Nam khi bị trục xuất hay không?

Người nước ngoài có được mang đồ mua ở Việt Nam khi bị trục xuất không? Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất người nước ngoài có những nội dung gì? Chào Luật sư, bạn tôi là người nước ngoài đến Việt Nam du lịch, nhưng do vi phạm pháp luật nên bị áp dụng biện pháp trục xuất, khi đến đây thì bạn có mua đồ, quần áo thì bây giờ khi trục xuất có được mang theo không? Xin được giải đáp.

Người nước ngoài có được mang đồ mua ở Việt Nam khi bị trục xuất không?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về quyền, nghĩa vụ của người bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất như sau:

1. Người bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất có quyền:

a) Được biết lý do bị trục xuất, nhận quyết định trục xuất chậm nhất 48 giờ trước khi thi hành;

b) Được yêu cầu có người phiên dịch khi làm việc với cơ quan, người có thẩm quyền;

c) Được thực hiện các chế độ quy định tại Nghị định số 65/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 quy định về tổ chức và các chế độ đối với người lưu trú tại cơ sở lưu trú trong thời gian chờ xuất cảnh;

d) Được mang theo tài sản hợp pháp của mình ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;

đ) Được khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.

2. Nghĩa vụ của người bị trục xuất:

a) Thực hiện đầy đủ các quy định ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;

b) Xuất trình giấy tờ tùy thân theo yêu cầu của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh;

c) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, chịu sự quản lý của cơ quan Công an trong thời gian làm thủ tục trục xuất;

d) Nhanh chóng chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ về dân sự, hành chính, kinh tế theo quy định của pháp luật (nếu có);

đ) Hoàn thành các thủ tục cần thiết để rời khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Như vậy, đối với người nước ngoài đến Việt Nam du lịch mà mua đồ, quần áo hợp pháp thì được phép mang theo khi bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất người nước ngoài có những nội dung gì?

Theo Khoản 2 Điều 9 Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất như sau:

2. Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất phải ghi rõ những nội dung sau:

a) Địa danh, ngày, tháng, năm ra quyết định;

b) Căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định;

c) Biên bản vi phạm hành chính, kết quả xác minh, văn bản giải trình của người bị đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;

d) Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định;

đ) Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp, số hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu của người bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;

e) Hành vi vi phạm hành chính của người bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất; tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ;

g) Điều khoản của văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng;

h) Hình thức xử phạt chính, hình thức xử phạt bổ sung, các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có);

i) Quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định;

k) Hiệu lực của Quyết định; thời hạn thi hành quyết định; nơi bị trục xuất đến; nơi thi hành quyết định; nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất;

l) Họ tên, chữ ký của người ra quyết định;

m) Cơ quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định.

Trân trọng!

Người chấp hành án phạt trục xuất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người chấp hành án phạt trục xuất
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ giải quyết trường hợp người bị trục xuất bị chết trong thời gian làm thủ tục trục xuất
Hỏi đáp pháp luật
Người lưu trú chờ trục xuất là nữ trong thời gian mang thai có phải tự chi trả kinh phí y tế chăm sóc hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Người nước ngoài có được mang đồ mua ở Việt Nam khi bị trục xuất hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Có được nhận lại tài sản khi người chấp hành án phạt trục xuất rời khu lưu trú chờ xuất cảnh hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người chấp hành án phạt trục xuất
Phan Hồng Công Minh
475 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào