Sinh viên cử tuyển văn bằng hai được hưởng học bổng chính sách không?

Sinh viên cử tuyển văn bằng hai được hưởng học bổng chính sách hay không? Sinh viên cử tuyển có mức hưởng học bổng chính sách là bao nhiêu? Tôi là nhân viên tại một cơ quan và được cử tuyển đi học thêm. Tuy nhiên, đây là văn bằng thứ hai của tôi. Vậy thì tôi có được hưởng học bổng chính sách không? Mức hưởng học bổng chính sách đối với trường hợp đi cử tuyển là bao nhiêu?

Sinh viên cử tuyển văn bằng hai được hưởng học bổng chính sách hay không?

Căn cứ Khoản 1, Khoản 3 Điều 9 Nghị định 84/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng và nguyên tắc hưởng học bổng chính sách như sau:

1. Đối tượng: Sinh viên theo chế độ cử tuyển; học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật.

3. Nguyên tắc hưởng:

a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được hưởng chế độ học bổng chính sách một lần trong cả quá trình học;

b) Trường hợp học sinh, sinh viên, học viên thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách cùng lúc thì chỉ được hưởng một chính sách cao nhất hoặc học đồng thời nhiều ngành, nhiều cơ sở giáo dục thì chỉ được hưởng chính sách ở một ngành tại một cơ sở giáo dục;

c) Học sinh, sinh viên, học viên là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Điều này nhưng thuộc đối tượng được hưởng chính sách trợ cấp ưu đãi, trợ cấp xã hội, học bổng khuyến khích học tập thì vẫn được hưởng các chính sách này theo quy định;

d) Học sinh, sinh viên, học viên bị kỷ luật buộc thôi học hoặc bị đình chỉ học tập thì không được hưởng các chính sách quy định tại Điều này kể từ thời điểm quyết định kỷ luật có hiệu lực hoặc trong thời gian bị đình chỉ;

đ) Học bổng chính sách được cấp đủ 12 tháng/năm, số năm học được hưởng chính sách không được vượt quá số năm hoặc số học kỳ tối đa để hoàn thành chương trình đào tạo tương ứng với các ngành học theo quy định. Riêng đối với năm học cuối được hưởng theo số tháng thực học.

Đối với học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học nếu bị lưu ban thì năm học lưu ban đầu tiên vẫn được hưởng học bổng chính sách theo quy định.

e) Đối với các chương trình đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ thì học bổng chính sách được cấp theo thời gian đào tạo quy đổi nhưng không vượt quá thời gian đào tạo của ngành, nghề và trình độ đào tạo tương đương đối với chương trình đào tạo theo niên chế, được tính bằng công thức dưới đây:

Học bổng chính sách theo mô đun, tín chỉ trong khoảng thời gian xác định để tính học bổng chính sách

=

Tổng số học bổng chính sách của chương trình đào tạo theo niên chế

x

Số mô đun, tín chỉ học trong khoảng thời gian xác định để tính học bổng chính sách

Tổng số mô đun, tín chỉ

Trong đó:

Tổng số học bổng chính sách của chương trình đào tạo theo niên chế

=

Mức học bổng chính sách 01 tháng của 01 học sinh, sinh viên của chương trình đào tạo theo niên chế

x

Số tháng học của cả khóa học của chương trình đào tạo theo niên chế

g) Không áp dụng học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học văn bằng hai, đào tạo theo địa chỉ, hình thức đào tạo từ xa, liên kết đào tạo và vừa làm vừa học.

Như vậy, theo quy định hiện hành thì học sinh được cử tuyển sẽ được hưởng học bổng chính sách. Tuy nhiên, theo nguyên tắc thì học bổng này sẽ không được áp dụng đối với sinh viên học văn bằng hai. Do đó, dù thuộc đối tượng được hưởng chính sách nhưng về nguyên tắc không được áp dụng thì vẫn sẽ không được hưởng học bổng.

Sinh viên cử tuyển có mức hưởng học bổng chính sách là bao nhiêu?

Khoản 2 Điều 9 Nghị định 84/2020/NĐ-CP quy định về mức hưởng học bổng chính sách:

2. Mức hưởng:

a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển; học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật: Mức học bổng bằng 80% mức lương cơ sở/tháng;

b) Đối với học viên là thương binh thuộc hộ nghèo học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật: Mức học bổng bằng 100% mức lương cơ sở/tháng.

Theo Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Theo đó, thì mức hưởng học bổng chính sách của sinh viên cử tuyển là 80% mức lương cơ sở/tháng. Theo quy định hiện hành thì mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng nên mức học bổng sẽ là 1.192.000 đồng/tháng.

Trân trọng!

Giáo dục đại học
Hỏi đáp mới nhất về Giáo dục đại học
Hỏi đáp Pháp luật
UIT là trường gì? Mã trường UIT? Trường Đại học Công nghệ Thông tin ĐHQG TPHCM là trường công hay tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Việt Nam hiện nay có bao nhiêu Đại học? Phân biệt giữa trường đại học và đại học?
Hỏi đáp Pháp luật
HCP là mã trường gì? Các ngành Học Viện Chính Sách và Phát Triển 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
UEF là trường gì? Mã trường UEF? Trường Đại học Kinh tế-Tài chính TPHCM là trường công hay tư?
Hỏi đáp Pháp luật
UEH là trường gì? Mã trường UEH? Đại học Kinh tế TPHCM là trường công hay tư?
Hỏi đáp Pháp luật
HUST là trường gì? Mã trường HUST? HUST là trường đại học công lập hay tư thục?
Hỏi đáp Pháp luật
NEU là trường gì? Mã trường NEU? Trường Đại học Kinh tế quốc dân là trường công hay tư?
Hỏi đáp Pháp luật
FTU là trường gì? Mã trường FTU? Trường Đại học Ngoại thương là trường công hay tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Tín chỉ là gì? 4 năm đại học bao nhiêu tín chỉ?
Hỏi đáp Pháp luật
Top 9 Đại học Việt Nam lọt bảng xếp hạng thế giới - THE WUR 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo dục đại học
3,157 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo dục đại học

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo dục đại học

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào