Thay đổi vốn đầu tư có phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không?

Thay đổi vốn đầu tư có phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp? Không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có bị phạt bao nhiêu? Tôi muốn thay đổi số vốn đầu tư cho doanh nghiệp, vậy có phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không? Không đăng ký thay đổi có sao không?

Thay đổi vốn đầu tư có phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Căn cứ Khoản 1 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:

1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.

Theo Điều 28 Luật này giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, khi bạn thay đổi vốn đầu tư cho doanh nghiệp của mình thì cần phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thay đổi vốn đầu tư không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có bị phạt không?

Căn cứ Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP có quy định về xử phạt vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;

b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.

Theo đó, nếu bạn không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng và buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trân trọng!

Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Đổi CCCD có cần phải thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp pháp luật
Thay đổi vốn đầu tư có phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp năm 2019
Hỏi đáp pháp luật
Tiếp nhận thành viên mới do được tặng cho vốn có cần thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp pháp luật
Doanh nghiệp có bắt buộc phải đóng dấu trong thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Có được ủy quyền thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
492 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào