Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai tối đa bao lâu?

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai tối đa bao lâu? Hết thời hạn mà không được giải quyết phải làm thế nào? Tôi có khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính lần thứ 2, tôi muốn biết thời hạn giải quyết tối đa là bao lâu, nếu hết thời hạn mà khiếu nại của tôi không được giải quyết thì tôi phải làm thế nào?

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai tối đa là bao lâu?

Căn cứ Điều 37 Luật khiếu nại 2011 có quy định về thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai như sau:

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Như vậy, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai tối đa là không quá 70 ngày đối với trường hợp khiếu nại phức tạp và ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn.

Hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai nhưng không được giải quyết phải làm sao?

Căn cứ Điều 42 Luật này có quy định như sau:

Hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 37 của Luật này mà khiếu nại không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Theo đó, nếu hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai nhưng khiếu nại của bạn không được giải quyết thì bạn có quyền khởi kiện vụ án hành chính.

Đơn khởi kiện vụ án hành chính có các nội dung gì?

Căn cứ Khoản 1 Điều 118 Luật tố tụng hành chính 2015 đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn;

b) Tòa án được yêu cầu giải quyết vụ án hành chính;

c) Tên, địa chỉ; số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

d) Nội dung quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, nội dung giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri hoặc tóm tắt diễn biến của hành vi hành chính;

đ) Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có);

e) Yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết;

g) Cam đoan về việc không đồng thời khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

274 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào