Một xã biên giới có thể bố trí bao nhiêu Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự và Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là bao nhiêu?

Một xã biên giới có thể bố trí bao nhiêu Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự? Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là bao nhiêu? Tôi là dân quân tự vệ đang hoạt động tại xã biên giới xin hỏi là xã biên giới thì có thể bố trí bao nhiêu Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự và chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là bao nhiêu?

Một xã biên giới có thể bố trí bao nhiêu Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự?

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định 72/2020/NĐ-CP quy định về số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức như sau:

1. Số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau:

a) Đơn vị hành chính cấp xã loại 1, xã biên giới, ven biển, đảo được bố trí không quá 02 Phó chỉ huy trưởng. Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã trong số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

b) Đơn vị hành chính cấp xã không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bố trí 01 Phó chỉ huy trưởng.

Như vậy, theo quy định hiện hành thì đơn vị hành chính cấp xã loại 1, xã biên giới, ven biển, đảo được bố trí không quá 02 Phó chỉ huy trưởng. 

Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ 

Theo Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP quy định về chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:

1. Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng, mức hưởng như sau:

a) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 357.600 đồng;

b) Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 327.800 đồng;

c) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 312.900 đồng;

d) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 298.000 đồng;

đ) Thôn đội trưởng: 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng;

e) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 223.500 đồng;

g) Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng dân quân thường trực: 178.800 đồng;

h) Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng: 149.000 đồng.

Theo đó, phụ cấp đối với chức vụ Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã là 357.600 đồng.

Trân trọng!

Dân quân tự vệ
Hỏi đáp mới nhất về Dân quân tự vệ
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ của Tiểu đội trưởng dân quân tự vệ hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sự kiện được chọn là ngày truyền thống của lực lượng dân quân tự vệ Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét Danh hiệu Đơn vị tiên tiến trong Dân quân tự vệ theo Thông tư 93? Mức tiền thưởng Danh hiệu Đơn vị tiên tiến trong Dân quân tự vệ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở của Dân quân tự vệ từ ngày 22/12/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân tự vệ bao gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định và hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng về Dân quân tự vệ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc của Dân quân tự vệ từ 22/12/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quân của Dân quân tự vệ từ ngày 22/12/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Dân quân tự vệ nữ thôi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trước thời hạn trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm sinh được đi dân quân tự vệ 2025? 02 hình thức thi đua của Dân quân tự vệ từ 22/12/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dân quân tự vệ
283 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dân quân tự vệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân quân tự vệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào