Có được dùng nhà chung cư làm địa điểm đăng ký kinh doanh? Xây bao nhiêu tầng được xem là nhà chung cư?

Có được dùng nhà chung cư làm địa điểm đăng ký kinh doanh? Xây bao nhiêu tầng được xem là nhà chung cư? Những loại phí phải đóng khi ở nhà chung cư

Có được dùng nhà chung cư làm địa điểm đăng ký kinh doanh?

Tôi hiện đang muốn thuê phòng tại một tòa nhà chung cư trên địa bàn Hà Nội để hoạt động kinh doanh. Tôi có thể lấy địa chỉ nhà chung cư hiện tại để đăng ký kinh doanh hay không?

Trả lời: Căn cứ Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định về nhà chung cư như sau:

Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

Mặt khác căn cứ Khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở 2014 quy định một trong các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

...

11. Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, nhà chung cư bao gồm 2 loại là nhà chung cư có mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

Do đó, trường hợp bạn muốn đăng ký địa chỉ nhà chung cư làm địa điểm kinh doanh thì cần xác định rõ nhà chung cư đó thuộc loại chung cư nào.

Việc đăng ký địa chỉ làm địa điểm kinh doanh phải đảm bảo đúng chức năng của chung cư theo quy định, do đó chỉ chung cư hỗn hợp và tầng được quy định rõ trong giấy phép xây dựng có chức năng làm văn phòng thì mới có thể đăng ký làm địa điểm kinh doanh.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.

Xây bao nhiêu tầng được xem là nhà chung cư?

Theo quy định pháp luật về nhà ở thì khi xây bao nhiêu tầng được xem là nhà chung cư?

Trả lời: Căn cứ Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

Như vậy, việc xây nhà có từ 2 tầng trở lên và đáp ứng các tiêu chí trên được xem là nhà chung cư theo pháp luật về nhà ở.

Những loại phí phải đóng khi ở nhà chung cư

Thưa Luật sư, em dự định mua chung cư trong năm 2019 và cũng cần cân nhắc một số vấn đề liên quan đến tài chính, cho em hỏi khi mình ở nhà chung cư thì mình phải đóng những loại phí nào? Chân thành cảm ơn!

Trả lời: Theo Luật Nhà ở 2014 thì Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

Những loại phí phải đóng khi ở chung cư bao gồm:

1. Phí bảo trì nhà chung cư

Người mua, thuê mua nhà ở, chủ đầu tư phải đóng 2% kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định tại Điều 108 của Luật Nhà ở; khoản kinh phí này được tính trước thuế để nộp (Nhà nước không thu thuế đối với khoản kinh phí này).

2. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư để thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; làm cơ sở để các bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở hoặc trong trường hợp có tranh chấp về giá dịch vụ giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì áp dụng mức giá trong khung giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Ví dụ: Hiện nay khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng theo Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2017. Đơn vị tính (đồng/m2/tháng):

 

Loại nhà chung cư

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Nhà chung cư không có thang máy

700

5.000

2. Nhà chung cư có thang máy

1.200

16.500


Tại TP.HCM, khung giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư được áp dụng theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND.

Đơn vị tính: đồng/m2 thông thủy/tháng

Loại

Mức giá tối thiểu

Mức giá tối đa

- Nhà chung cư không có thang máy

500

3.000

- Nhà chung cư có thang máy

1.500

6.000


3. Phí gửi xe

Do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ấn định cho từng địa phương.

Trên đây là nội dung tư vấn về những loại phí phải đóng khi ở nhà chung cư.

Trân trọng!

Nhà chung cư
Hỏi đáp mới nhất về Nhà chung cư
Hỏi đáp Pháp luật
Nguồn thu từ phần sở hữu chung trong nhà chung cư phải nộp vào đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua bán căn hộ chung cư có phải đăng ký mẫu hợp đồng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân nước ngoài được sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam theo hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị thông báo đơn vị đủ điều kiện thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư theo phương án bồi thường, tái định cư trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu từ 09/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đóng kinh phí bảo trì nhà chung cư có được đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh phí gắn biển số căn hộ của nhà chung cư do ai chi trả?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ đầu tư có phải bàn giao hồ sơ nhà chung cư cho Ban quản trị?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà chung cư
403 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà chung cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà chung cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào