Không kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với thiết bị thi công xây dựng công trình có bị phạt hay không?

Không kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với thiết bị thi công xây dựng công trình có bị phạt không? Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình bị phạt như thế nào? Nhà thầu xây dựng không kiểm định thiết bị thi công xây dựng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì bị phạt như thế nào?

Không kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với thiết bị thi công xây dựng công trình có bị phạt không?

Căn cứ Điều 34 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về quản lý đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình như sau:

1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo quy định;

b) Không sử dụng phần mềm trực tuyến quản lý cơ sở dữ liệu kiểm định để cập nhật cơ sở dữ liệu đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng đã được kiểm định.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;

b) Buộc sử dụng phần mềm trực tuyến quản lý cơ sở dữ liệu kiểm định để cập nhật cơ sở dữ liệu với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Như vậy, trong trường hợp thiết bị thi công xây dựng công trình có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động nếu không được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động sẽ bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng. Ngoài ra còn buộc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình bị phạt như thế nào?

Căn cứ Điều 35 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình như sau:

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện công việc giám sát thi công theo quy định;

b) Ký hồ sơ nghiệm thu khi không có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình hoặc không phù hợp với lĩnh vực hành nghề, loại công trình, hạng hoặc thời hạn hành nghề theo chứng chỉ được cấp;

c) Không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định.

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Làm sai lệch kết quả giám sát;

b) Để nhà thầu thi công thi công sai giấy phép xây dựng, sai thiết kế đã được phê duyệt hoặc thi công không đúng chủng loại, quy cách vật liệu xây dựng hoặc thi công không đúng với thiết kế biện pháp thi công được duyệt;

c) Để nhà thầu thi công không sử dụng vật liệu xây không nung theo quy định;

d) Nghiệm thu công việc xây dựng không đúng theo quy định;

đ) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình không độc lập với các nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình đối với các công trình đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện việc giám sát thi công theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;

b) Buộc lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;

c) Buộc hủy và lập lại kết quả giám sát đúng thực tế thi công với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;

d) Buộc nhà thầu thi công thi công đúng giấy phép xây dựng, thiết kế đã được phê duyệt hoặc thi công đúng chủng loại, quy cách vật liệu xây dựng hoặc thi công đúng với thiết kế biện pháp thi công được duyệt với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;

đ) Buộc sử dụng vật liệu xây không nung phù hợp theo quy định đối với phần còn lại của công trình với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;

e) Buộc nghiệm thu công việc xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;

g) Buộc thay thế nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình độc lập với các nhà thầu khác với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này với gói thầu đang thi công xây dựng.

Trong trường hợp trên, nhà thầu xây dựng không kiểm định thiết bị thi công xây dựng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì sẽ bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng, buộc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

Trân trọng!

An toàn lao động
Hỏi đáp mới nhất về An toàn lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có phải chuẩn bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho nhân viên bán xăng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn chót nộp báo cáo hàng năm công tác kiểm định an toàn lao động 2024 là ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo Nghị định 04?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm kỳ 2018-2023, các cấp công đoàn Thành phố HCM đã cử cán bộ tham gia bao nhiêu cuộc giám sát cùng các đoàn thanh tra về điều chỉnh lương tối thiểu vùng và công tác ATVSLĐ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt tù cao nhất đối với Tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc thành lập hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở trong doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
An toàn vệ sinh viên là ai? An toàn vệ sinh viên có nhiệm vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thẻ an toàn theo Nghị định 44? Đối tượng nào được cấp thẻ an toàn?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội vi phạm quy định về an toàn lao động làm chết từ 3 người trở lên ở tù bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về An toàn lao động
Phan Hồng Công Minh
527 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
An toàn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An toàn lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào