Nghĩa vụ quân sự hiện nay hằng năm tuyển mấy đợt? Người dân tộc thiểu số có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Nghĩa vụ quân sự hiện nay 1 năm tuyển mấy đợt? Người dân tộc thiểu số có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Làm sao để được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Nghĩa vụ quân sự hiện nay 1 năm tuyển mấy đợt?

Cho em hỏi nghĩa vụ quân sự bây giờ 1 năm tuyển 2 đợt hay còn 1 đợt. Mấy anh hiểu biết giải đáp cho em với ạ?

Trả lời:

Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ trong năm như sau:

Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Như vậy, theo quy định trên thì hiện nay NVQS hàng năm tuyển 1 đợt vào tháng hai hoặc tháng ba, trừ một số ngoại lệ.

Người dân tộc thiểu số có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Người dân tộc thiểu số có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Dạ, em là người dân tộc Ê-đê. Sắp tới em sẽ tốt nghiệp cấp 3 mà hiện tại em đã đủ 18 tuổi rồi. Vậy trường hợp của em là người dân tộc thì có phải thực hiện nghĩa vụ quân sự hay không?

Trả lời:

Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về nghĩa vụ quân sự như sau:

- Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

- Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.

...

Như vậy, theo quy định trên thì việc thực hiện nghĩa vụ quân sự không phân biệt dân tộc, trình độ học vấn,... Do đó, anh là người dân tộc Ê-đê nếu anh đủ các điều kiện về tuyển quân thì anh phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Bên cạnh đó, anh có thể tham khảo chi tiết về: Tiêu chuẩn tuyển quân thực hiện NVQS.

Làm sao để được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Làm sao để được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự? Đợt gọi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự đợt này em vẫn còn học tại trường nhưng khoá học tại trường đã lố thời hạn. Vậy có cách nào để tạm hoãn thêm 01 năm nữa không ạ? Và trường hợp đóng phạt để không đi thì đóng khoảng bao nhiêu và khoảng bao lâu thì sẽ bị gọi lại?

Trả lời:

Chỉ khi thuộc các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 và Điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 thì bạn mới được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, cụ thể:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

- Dân quân thường trực.

Thuộc một trong những trường hợp nêu trên thì bạn mới có cơ sở để được tạm hoãn, trường hợp không có thì bạn phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau: Đóng bao nhiêu tiền thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?

Trường hợp bạn không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ thì sẽ bị xử phạt như sau: Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP: Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng. Và buộc phải chấp hành lệnh gọi nhập ngũ theo quy định.

Cho nên dù bạn bị phạt thì cũng phải chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.

Nếu không sẽ bị xử lý hình sự theo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015: Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

...

Trân trọng!

Nguyễn Đăng Huy

Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp mới nhất về Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp pháp luật
Nhà có 2 anh em thì có phải đi nghĩa vụ quân sự cả hai không?
Hỏi đáp pháp luật
Thời điểm ra lệnh gọi công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân nữ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự trong năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Chưa đủ 17 tuổi có phải đi đăng ký NVQS?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng đăng ký và đối tượng không được đăng ký NVQS?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng xét tuyển thẳng vào ĐH, CĐ có liên quan đến nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng nào phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp pháp luật
Ai không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp pháp luật
Chuyển chỗ ở có cần phải đăng ký nghĩa vụ quân sự lại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
214 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào