Ra quyết định tuyển dụng và nhận việc của Bộ Công Thương?

Quyết định tuyển dụng và nhận việc công chức của Bộ Công Thương? Tiếp nhận vào làm công chức của Bộ Công Thương như thế nào?  

Quyết định tuyển dụng và nhận việc công chức của Bộ Công Thương?

Căn cứ Điều 12 Quy chế về tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch công chức và công tác cán bộ của Bộ Công Thương Ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định về quyết định tuyển dụng và nhận việc công chức như sau:

1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Bộ trưởng ra quyết định tuyển dụng công chức trong các cơ quan hành chính thuộc Bộ (đối với trường hợp trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức do Bộ tổ chức), Tổng cục trưởng ra quyết định tuyển dụng công chức (đối với các trường hợp trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức do Tổng cục tổ chức) và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Bộ trưởng đồng ý gia hạn (đối với công chức do Bộ tuyển dụng) hoặc Tổng cục trưởng đồng ý gia hạn (đối với công chức do Tổng cục tuyển dụng).

3. Trường hợp người được tuyển dụng vào công chức không đến nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này thì Bộ trưởng hủy bỏ quyết định tuyển dụng (đối với trường hợp được tuyển dụng trong kỳ tuyển dụng do Bộ tổ chức) hoặc Tổng cục trưởng hủy bỏ quyết định tuyển dụng (đối với trường hợp được tuyển dụng trong kỳ tuyển dụng do Tổng cục tổ chức).

4. Bộ trưởng hoặc Tổng cục trưởng xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại Điều 10 Quy chế này hoặc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì Bộ trưởng hoặc Tổng cục trưởng quyết định người trúng tuyển theo quy định tại Điều 7 Quy chế này (trong trường hợp tổ chức thi tuyển) hoặc quy định tại Điều 8 Quy chế này (trong trường hợp tổ chức xét tuyển).

Tiếp nhận vào làm công chức của Bộ Công Thương như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Quy chế về tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch công chức và công tác cán bộ của Bộ Công Thương Ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định về tiếp nhận vào làm công chức như sau:

Tiếp nhận vào làm công chức; xếp ngạch, bậc lương đối với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được thực hiện theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Khi tiếp nhận các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ vào làm công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý, Bộ trưởng thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch (đối với tiếp nhận vào làm công chức tại các đơn vị hành chính thuộc Bộ và không bao gồm các tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương), Tổng cục trưởng thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch (đối với tiếp nhận vào làm công chức tại các tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương). Thành phần Hội đồng kiểm tra, sát hạch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 quy chế này.

Hội đồng kiểm tra, sát hạch phải báo cáo Bộ trưởng (hoặc Tổng cục trưởng) kết quả kiểm tra, sát hạch theo quy định phân cấp. Tổng cục Quản lý thị trường báo cáo Bộ kết quả tiếp nhận vào làm công chức để theo dõi, kiểm tra.

Trân trọng!

 

Bộ Công Thương
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Công Thương
Hỏi đáp Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Công thương có được ủy quyền tiếp cho người khác thực hiện phát ngôn cho báo chí của Bộ Công thương không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Công Thương tổ chức cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí về thông tin gì? Thông qua hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được từ chối cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công thương?
Hỏi đáp pháp luật
Danh mục sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký hóa chất theo thông tư số 28 ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương
Hỏi đáp pháp luật
Website nào phải đăng ký với Bộ Công Thương?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Công Thương trả lời về việc siết quản lý nhập khẩu ô tô
Hỏi đáp pháp luật
Lập website bán hàng phải thông báo với Bộ Công Thương
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Công Thương trả lời về việc kiểm soát đầu tư sản xuất thuốc lá
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Công Thương trả lời về quy định bảo hành sản phẩm
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Công Thương
Phan Hồng Công Minh
520 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Công Thương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Công Thương

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào