Phân bổ ngân sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo và hộ cận nghèo giai đoạn 2021-2025

Theo quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Cho hỏi việc phân bổ ngân sách hỗ trợ dự án nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo cũng như việc truyền thông và giảm nghèo về thông tin giai đoạn 2021-2025 được quy định theo quy định mới?

Phân bổ ngân sách hỗ trợ dự án nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo giai đoạn 2021-2025

Căn cứ Điều 9 Quyết định 02/2022/QĐ-TTg (Có hiệu lực từ 08/03/2022) có quy định về phân bổ ngân sách hỗ trợ dự án nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo giai đoạn 2021-2025 như sau:

1. Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho các địa phương trên cơ sở kế hoạch hàng năm căn cứ nhu cầu xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo và đề xuất kinh phí hỗ trợ thực hiện, quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Định mức hỗ trợ: nhà xây mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ từ vốn sự nghiệp ngân sách trung ương.

Phân bổ ngân sách hỗ trợ dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin giai đoạn 2021-2025

Căn cứ Điều 10 Quyết định 02/2022/QĐ-TTg (Có hiệu lực từ 08/03/2022) có quy định về phân bổ ngân sách hỗ trợ dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin giai đoạn 2021-2025 như sau:

1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 30% cho các bộ, cơ quan trung ương; tối thiểu 70% cho các địa phương.

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương

(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh

 

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh

Hệ số

Dưới 8%

0,4

Từ 8% đến dưới 15%

0,5

Từ 15% đến dưới 25%

0,6

Từ 25% trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh

Hệ số

Dưới 20.000 hộ

0,4

Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ

0,45

Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ

0,5

Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ

0,6

Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ

0,7

Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ

0,8

Từ 150.000 hộ trở lên

0,9

 

(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Mỗi một huyện nghèo

0,12

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

0,015

 

(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh

Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh

Hệ số

Dưới 111 xã

1

Từ 111 đến 150 xã

1,15

Từ 151 đến 190 xã

1,3

Từ 191 đến 300 xã

1,5

Từ 301 xã trở lên

2

 

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:

Ni = Q.Xi.Yi + Di

Trong đó:

Ni là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i quy định tại theo công thức: Yi = 0,12.HNi + 0,015.XNi + ĐVi.

HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.

XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.

ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.

Di là nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì Tiểu dự án của tỉnh thứ i.

Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:

Trong đó: G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của các tỉnh.

2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 35% cho các bộ cơ quan trung ương; tối thiểu 65% cho các địa phương.

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương

(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh

 

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh

Hệ số

Dưới 8%

0,4

Từ 8% đến dưới 15%

0,5

Từ 15% đến dưới 25%

0,6

Từ 25% trở lên

0,7

 

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh

 

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh

Hệ số

Dưới 20.000 hộ

0,4

Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ

0,45

Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ

0,5

Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ

0,6

Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ

0,7

Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ

0,8

Từ 150.000 hộ trở lên

0,9

 

(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

 

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Mỗi một huyện nghèo

0,12

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

0,015

 

(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh

 

S đơn vị hành chính cấp xã của tnh

Hệ số

Dưới 111 xã

1

Từ 111 đến 150 xã

1,15

Từ 151 đến 190 xã

1,3

Từ 191 đến 300 xã

1,5

Từ 301 xã trở lên

2

 

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:

Pi = Q.Xi.Yi

Trong đó:

Pi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i quy định tại theo công thức: Yi = 0,12.HNi + 0,015.XNi + ĐVi

HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.

XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.

ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.

Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.

Trân trọng!

Nhà ở
Hỏi đáp mới nhất về Nhà ở
Hỏi đáp Pháp luật
Thống nhất mức hỗ trợ xoá nhà tạm, nhà dột nát là 60 triệu đồng/hộ khi xây dựng mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà tạm, nhà dột nát là gì? Nhà ở nông thôn đạt chuẩn Bộ Xây dựng phải đáp ứng các tiêu chí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Nhà ở 2023, nhà ở cũ là nhà ở được đầu tư xây dựng từ thời gian nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào chủ nhà phá dỡ nhà ở đang cho thuê không cần báo trước?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam có phải thông báo về việc cho thuê nhà ở không?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về phát triển nhà ở của cá nhân là gì? Trách nhiệm của cá nhân trong phát triển nhà ở như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án nhà ở đang được thế chấp thì chủ đầu tư có được hợp tác kinh doanh với nhà đầu tư khác không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi phá dỡ nhà ở phải lưu ý những yêu cầu gì? Ai là người có trách nhiệm phải phá dỡ nhà ở?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề cương xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh như thế nào? Quy định về điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà ở
369 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà ở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào