Bảng giá cho thuê nhà ở cũ của nhà nước tại TP. HCM từ ngày 03/12/2024?

Bảng giá cho thuê nhà ở cũ của nhà nước tại TP. HCM từ ngày 03/12/2024? Hồ sơ đề nghị ký hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công gồm những gì?

Bảng giá cho thuê nhà ở cũ của nhà nước tại TP. HCM từ ngày 03/12/2024?

Ngày 03/12/2024, Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định 113/2024/QĐ - UBND Tải về về Bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý, vận hành cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công và các cá nhân, tổ chức đang thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Theo đó, Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh cũng đã quy định về bảng giá cho thuê nhà ở cũ của nhà nước tại TP. HCM từ ngày 03/12/2024.

Giá cho thuê nhà ở đã bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 mà chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn Thành phố như sau:

Như vậy, bảng giá cho thuê nhà ở cũ của nhà nước tại TP. HCM từ ngày 03/12/2024 có thể hiểu như sau:

Đối với biệt thự hạng 1 là 11.300 đồng/m²/tháng, hạng 2 là 13.500 đồng/m²/tháng, hạng 3 là 15.800 đồng/m²/tháng, hạng 4 là 24.800 đồng/m²/tháng.

Giá cho thuê đối với nhà ở thông thường cấp 1 là 6.800 đồng/m²/tháng, cấp 2 là 6.300 đồng/m²/tháng, cấp 3 là 6.100 đồng/m²/tháng, cấp 4 là 4.100 đồng/m²/tháng.

Đối với nhà ở được bố trí sử dụng từ trước ngày 19/01/2007 đã được Nhà nước cải tạo, xây dựng lại; nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng làm nhà ở từ ngày 05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007 (nhóm 2), giá cho thuê (như đối với nhà ở xã hội) bằng giá chuẩn nhân với tỉ lệ tăng lương cơ bản nhân với 1,5.

Còn nhà ở áp dụng cho các trường hợp được bố trí sử dụng từ ngày 19/01/2007 (nhóm 3), giá cho thuê bằng giá chuẩn nhân tỉ lệ tăng lương cơ bản nhân 3.

Lưu ý: Trường hợp Chính phủ điều chỉnh tăng tiền lương cơ bản thì giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công sẽ được điều chỉnh tương ứng với tỷ lệ tăng lương cơ bản theo quy định.

Quyết định 113/2024/QĐ - UBND Tải về có hiệu lực kể từ ngày 03/12/2024

Bảng giá cho thuê nhà ở cũ của nhà nước tại TP. HCM từ ngày 03/12/2024?

Bảng giá cho thuê nhà ở cũ của nhà nước tại TP. HCM từ ngày 03/12/2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị ký hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 65 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công:

Điều 65. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công
[...]
2. Hồ sơ đề nghị ký hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công bao gồm:
a) Đơn đề nghị thuê nhà ở được lập theo Mẫu số 02 của Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh việc bố trí, sử dụng nhà ở theo một trong các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 62 hoặc khoản 3 Điều 63 của Nghị định này, trường hợp nhận chuyển quyền thuê thì phải kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều 62 hoặc điểm c khoản 1 Điều 64 của Nghị định này; trường hợp là vợ chồng thì phải có bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận kết hôn;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có) theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Nghị định này.
[...]

Theo đó, hồ sơ đề nghị ký hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công bao gồm những giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị thuê nhà ở

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh việc bố trí, sử dụng nhà ở theo một trong các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 62 hoặc khoản 3 Điều 63 Nghị định 95/2024/NĐ-CP

Trường hợp nhận chuyển quyền thuê thì phải kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều 62 hoặc điểm c khoản 1 Điều 64 Nghị định 95/2024/NĐ-CP;

Trường hợp là vợ chồng thì phải có bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận kết hôn;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có) theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Nghị định 95/2024/NĐ-CP

09 trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở thuộc tài sản công?

Căn cứ khoản 1 Điều 171 Luật Nhà ở 2023 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở:

Điều 171. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
1. Trường hợp thuê nhà ở thuộc tài sản công thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 127 của Luật này.
[...]

Như vậy có 10 trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở thuộc tài sản công đó bao gồm:

- Cho thuê nhà ở không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

- Hết thời hạn thuê theo hợp đồng mà bên thuê không còn nhu cầu thuê tiếp hoặc hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở.

- Bên thuê trả lại nhà ở đang thuê.

- Bên thuê không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở theo quy định.

- Bên thuê chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà không có ai đang cùng sinh sống; người đang thuê nhà ở công vụ chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án.

- Bên thuê nhà ở không trả đủ tiền thuê nhà ở theo hợp đồng từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng.

- Nhà ở cho thuê thuộc trường hợp phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở thuộc trường hợp không bảo đảm an toàn trong sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở hoặc tự ý chuyển đổi, bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở hoặc tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê.

- Bên thuê nhà ở được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại địa phương khác.

- Chiếm dụng nhà ở trái pháp luật.

Nhà ở
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà ở
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá cho thuê nhà ở cũ của nhà nước tại TP. HCM từ ngày 03/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ hàng tháng kết quả triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát theo Công văn 5935?
Hỏi đáp Pháp luật
Thống nhất mức hỗ trợ xoá nhà tạm, nhà dột nát là 60 triệu đồng/hộ khi xây dựng mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà tạm, nhà dột nát là gì? Nhà ở nông thôn đạt chuẩn Bộ Xây dựng phải đáp ứng các tiêu chí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Nhà ở 2023, nhà ở cũ là nhà ở được đầu tư xây dựng từ thời gian nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào chủ nhà phá dỡ nhà ở đang cho thuê không cần báo trước?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam có phải thông báo về việc cho thuê nhà ở không?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về phát triển nhà ở của cá nhân là gì? Trách nhiệm của cá nhân trong phát triển nhà ở như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án nhà ở đang được thế chấp thì chủ đầu tư có được hợp tác kinh doanh với nhà đầu tư khác không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà ở
Phan Vũ Hiền Mai
59 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào