Quy định về trách nhiệm của luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư

Vui lòng cung cấp cho tôi nội dung quy định mới của pháp luật về trách nhiệm của luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư? Người hướng dẫn được từ chối hướng dẫn tập sự khi thuộc các trường hợp nào? Mong nhận tư vấn theo quy định mới.

Trách nhiệm của luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư?

Trách nhiệm của luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư được quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2021/TT-BTP (Có hiệu lực từ 25/01/2022)

- Hướng dẫn người tập sự theo nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự.

- Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công việc của người tập sự do mình phân công, xác nhận vào Sổ nhật ký tập sự của người tập sự.

- Nhận xét về quá trình tập sự, trong đó nêu rõ các ưu điểm, hạn chế về năng lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng hành nghề, ý thức tuân thủ pháp luật, ý thức tổ chức kỷ luật, việc thực hiện Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam của người tập sự.

- Chịu trách nhiệm về quá trình tập sự của người tập sự; tạo điều kiện để người tập sự hoàn thành thời gian tập sự; không được cản trở hay hạn chế người tập sự thực hiện các quyền của mình theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về những vụ, việc mà người tập sự thực hiện theo sự phân công và hướng dẫn của mình.

- Kịp thời báo cáo tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự về việc người tập sự không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người tập sự, vi phạm quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình tập sự.

- Từ chối hướng dẫn tập sự khi thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.

- Các trách nhiệm khác liên quan đến việc hướng dẫn tập sự theo phân công của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Người hướng dẫn được từ chối hướng dẫn tập sự khi thuộc các trường hợp nào?

Người hướng dẫn được từ chối hướng dẫn tập sự khi thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTP (Có hiệu lực từ 25/01/2022)

Luật sư phải từ chối hướng dẫn tập sự khi không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc phát hiện người tập sự không đáp ứng điều kiện:

Người đáp ứng các điều kiện sau đây thì được đăng ký tập sự hành nghề luật sư:

- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;

- Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;

- Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Luật sư.

Trân trọng.

Hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp mới nhất về Hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp Pháp luật
Luật sư hướng dẫn tập sự bị xử phạt vi phạm hành chính thì sau bao lâu mới được tiếp tục thực hiện việc hướng dẫn?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư bị xử phạt vi phạm hành chính thì có được hướng dẫn tập sự nữa không?
Hỏi đáp pháp luật
Luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng đủ các điều kiện gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền, nghĩa vụ của luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Một luật sư cùng lúc được hướng dẫn bao nhiêu người tập sự? Luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Thay đổi luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về trách nhiệm của luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về trách nhiệm của Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp pháp luật
Để hướng dẫn tập sự thì luật sư cần có ít nhất bao nhiêu năm kinh nghiệm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư
Thư Viện Pháp Luật
283 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào