Mức phạt vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện

Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện bị xử phạt như thế nào? Xử phạt vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa? Xử phạt vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến dưới 250 tấn? Xử phạt vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện không không có động cơ trọng tải toàn phần từ 250 tấn đến 1.000 tấn như thế nào?  

Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ Khoản 1 Điều 15 Nghị định 139/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không kẻ, sơn, gắn số đăng ký hoặc kẻ, sơn, gắn số đăng ký của phương tiện không đúng quy định hoặc số đăng ký phương tiện bị che khuất, bong tróc, mất dấu;

b) Không kẻ, sơn, gắn vạch dấu món nước an toàn (dấu mạn khô) của phương tiện hoặc kẻ, sơn, gắn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện không đúng theo quy định hoặc vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện bị che khuất, bong tróc, mất dấu;

c) Không kẻ, sơn, gắn biển ghi số người hoặc kẻ, sơn, gắn biển ghi số người được phép chở trên phương tiện không đúng quy định hoặc biển ghi số người bị che khuất, bong tróc, mất dấu;

d) Không có biển hiệu theo quy định, áp dụng đối với phương tiện chở khách du lịch;

đ) Khai thác, sử dụng phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc sức chở dưới 5 người hoặc bè không bảo đảm điều kiện an toàn theo quy định;

e) Không có Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo quy định; sử dụng giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị tẩy, xóa, sửa chữa hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;

g) Không mang theo bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoặc bản sao có chứng thực và giấy xác nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực (đối với trường hợp phương tiện thế chấp) theo quy định;

h) Không đăng ký lại phương tiện theo quy định hoặc không khai báo để xóa tên phương tiện hoặc khai báo không đúng sự thật để đăng ký phương tiện theo quy định.

Xử phạt vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa

Căn cứ Khoản 2 Điều này có quy định như sau:

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây, áp dụng đối với phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người:

a) Không mang theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện theo quy định;

b) Không đăng kiểm lại phương tiện theo quy định;

c) Không khai báo để xóa tên phương tiện hoặc khai báo không đúng sự thật để đăng kiểm phương tiện theo quy định.

Xử phạt vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến dưới 250 tấn

Căn cứ Khoản 3 Điều này

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây, áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến dưới 250 tấn hoặc có sức chở trên 12 người đến dưới 50 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa đến 135 sức ngựa hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người:

a) Vi phạm một trong các hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Không có sổ danh bạ thuyền viên theo quy định.

Xử phạt vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện không không có động cơ trọng tải toàn phần từ 250 tấn đến 1.000 tấn

Căn cứ Khoản 4 Điều này có quy định như sau:

4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây, áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 250 tấn đến 1.000 tấn hoặc có sức chở từ 50 người đến 150 người; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 135 sức ngựa đến 750 sức ngựa hoặc có sức chở trên 50 người đến 150 người; tàu cuốc, tàu hút có sản lượng đến 500 m3/h, tàu cần cẩu lắp đặt thiết bị nâng có sức nâng đến 50 tấn:

a) Vi phạm một trong các hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Không có sổ danh bạ thuyền viên theo quy định;

c) Không có hoặc có nhưng không ghi chép đầy đủ sổ nhật ký phương tiện theo quy định.

Trân trọng!

957 lượt xem
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào