Văn bản thuộc hệ thống Tòa án nhân dân được nhân bản, đóng dấu cơ quan, tổ chức và dấu mức độ khẩn, mật như thế nào?

Cho hỏi theo quy định mới của pháp luật về công tác văn thư trong hệ thống Tòa án nhân dân. Việc nhân bản, đóng dấu cơ quan, tổ chức và dấu mức độ khẩn, mật đối với văn bản thuộc hệ thống Tòa án nhân dân được quy định như thế nào?

Nhân bản văn bản thuộc hệ thống Tòa án nhân dân

Căn cứ Khoản 1 Điều 21 Quy chế công tác văn thư trong hệ thống Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-TANDTC năm 2022 việc nhân bản bản văn bản thuộc hệ thống Tòa án nhân dân được quy định như sau:

- Số lượng văn bản cần nhân bản để phát hành được xác định trên cơ sở số lượng cá nhân, đơn vị tại nơi nhận văn bản; nếu gửi nhiều nơi mà trong văn bản không liệt kê đủ danh sách thì đơn vị soạn thảo phải có phụ lục nơi nhận kèm theo để lưu ở Văn thư cơ quan.

- Nơi nhận phải được xác định cụ thể trong văn bản trên nguyên tắc chỉ gửi cơ quan, đơn vị có chức năng thẩm quyền giải quyết, phối hợp thực hiện, báo cáo, giám sát, kiểm tra liên quan đến nội dung văn bản; không gửi vượt cấp, không gửi nhiều bản cho một đối tượng, không gửi đến các đối tượng khác chỉ để biết, để tham khảo.

- Giữ bí mật nội dung văn bản, thực hiện nhân bản theo đúng thời gian quy định.

- Nhân văn bản mật (thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 15 tại Quy chế này). Đóng dấu cơ quan và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn của văn bản được xác định độ mật, độ khẩn.

Đóng dấu cơ quan đối với văn bản thuộc hệ thống Tòa án nhân dân

Căn cứ Khoản 2 Điều 21 Quy chế này có quy định về đóng dấu cơ quan đối với văn bản thuộc hệ thống Tòa án nhân dân như sau:

- Khi đóng dấu lên chữ ký thì dấu phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái của chữ ký.

- Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng mực dấu đỏ tươi theo quy định.

- Đóng dấu vào phụ lục kèm theo

+ Việc đóng dấu lên các phụ lục kèm theo văn bản chính do người ký văn bản quyết định. Các Phụ lục kèm theo phải có chữ ký của người ký văn bản.

+ Các bản Phụ lục kèm theo, bảng biểu, phiếu thăm dò tín nhiệm, phiếu đánh giá,... của các đề tài dấu được đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tên của phụ lục có ghi rõ Phụ lục được kèm theo văn bản nào.

+ Việc đóng dấu vào chữ ký và các phụ lục kèm theo văn bản chính được thực hiện theo quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư.

- Việc đóng dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản đối với tài liệu chuyên ngành và phụ lục kèm theo được thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư.

+ Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy, mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.

+ Dấu giáp lai được đóng đối với những văn bản quan trọng có ít nhất từ 02 tờ trở lên (các văn bản tố tụng, các Hợp đồng kinh tế,...).

Đóng dấu độ khẩn, mật đối với văn bản thuộc hệ thống Tòa án nhân dân

Căn cứ Khoản 3 Điều 21 Quy chế này có quy định về việc đóng dấu độ khẩn, mật đối với văn bản thuộc hệ thống Tòa án nhân dân như sau:

- Việc đóng dấu mức độ khẩn và vị trí đóng dấu chỉ độ khẩn (KHẨN, THƯỢNG KHẨN, HỎA TỐC, HỎA TỐC HẸN GIỜ) trên văn bản hành chính được đóng vào ô số 10b theo hướng dẫn tại Mục IV, Phụ lục I Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác văn thư.

- Việc đóng dấu các độ mật (TUYỆT MẬT, TỐI MẬT hoặc MẬT) và dấu “Tài liệu thu hồi” (dấu được khắc sẵn) được khắc sẵn theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Dấu chỉ mức độ mật được đóng vào vị trí ô số 10a theo hướng dẫn tại Mục IV, Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác văn thư.

Trong trường hợp đặc biệt, tài liệu, sách được in, xuất bản với số lượng lớn thì phải in dấu chỉ độ mật bằng mực màu đỏ tươi ở bên ngoài tài liệu, bìa sách.

Trân trọng!

Tòa án nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Tòa án nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Tòa án nhân dân các quận huyện tại TP Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan xét xử của nước CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp là cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Tòa án nhân dân cập nhật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi đến tham dự phiên tòa phải mặc trang phục gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bảng chấm điểm thi đua áp dụng cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
10 nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, khi chưa có Tòa án sơ thẩm chuyên biệt thì thẩm quyền xét xử sẽ được xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án sơ thẩm chuyên biệt xét xử những lĩnh vực nào? Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập Tòa án sơ thẩm chuyên biệt?
Hỏi đáp Pháp luật
10 việc Thẩm phán không được làm theo Luật Tổ chức Tòa án nhân dân mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, Tòa án nhân dân được phân cấp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tòa án nhân dân
1,599 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào