Quy định về thẩm quyền ký các văn bản trong hệ thống Tòa án nhân dân

Tôi muốn tìm hiểu về thẩm quyền ký các văn bản trong hệ thống Tòa án nhân dân, ai là quyền ký các văn bản này? Mong được anh/chị hướng dẫn.

Thẩm quyền ký văn bản đối với Tòa án nhân dân tối cao

Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 14 Quy chế công tác văn thư trong hệ thống Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-TANDTC năm 2022 có quy định về thẩm quyền ký văn bản của Tòa án nhân dân tối cao như sau:

- Chánh án có thẩm quyền ký tất cả các văn bản của Tòa án nhân dân tối cao. Chánh án có thể giao cho Phó Chánh án ký thay (KT.) các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của người đứng đầu.

- Trong trường hợp đặc biệt, Chánh án có thể ủy quyền cho người đứng đầu một đơn vị trong cơ quan (Chánh Văn phòng, Thủ trưởng đơn vị) ký thừa ủy quyền (TUQ.) một số văn bản mà mình phải ký. Việc giao ký thừa ủy quyền phải được quy định bằng văn bản và giới hạn trong một thời gian nhất định, nội dung được ủy quyền. Người được ký thừa ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký. Văn bản ký thừa ủy quyền được thực hiện theo thể thức và đóng dấu theo quy định.

- Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ (TM.) phía trước tên tập thể lãnh đạo.

- Chánh Văn phòng được thừa lệnh (TL.) Chánh án ký các văn bản, giấy tờ giao dịch thông thường thuộc lĩnh vực hành chính; thông báo về những vấn đề chung trong cơ quan hoặc của Tòa án nhân dân, ký bản sao văn bản.

- Thủ trưởng các đơn vị được thừa lệnh Chánh án ký các văn bản, giấy tờ, các bản sao thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và một số loại văn bản theo ủy quyền cụ thể của Chánh án.

- Phó Chánh Văn phòng ký thay Chánh Văn phòng, Phó Thủ trưởng đơn vị ký thay Thủ trưởng đơn vị các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình do Chánh Văn phòng, Thủ trưởng đơn vị phân công.

- Các văn bản dịch ra tiếng nước ngoài do Chánh án ủy quyền cho Vụ trưởng (hoặc Phó Vụ trưởng) Vụ Hợp tác quốc tế ký.

- Đối với các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao có con dấu riêng: Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền ký toàn bộ văn bản do đơn vị ban hành. Thủ trưởng đơn vị có thể giao cho cấp phó ký thay các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. Trường hợp cấp trưởng đi vắng có thể ủy quyền cho cấp phó ký thay một số văn bản cần thiết. Các văn bản, giấy tờ giao dịch sự vụ có thể ủy quyền cho Lãnh đạo cấp phòng ký thừa lệnh.

Thẩm quyền ký văn bản đối với Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện

Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 14 Quy chế này thẩm quyền ký văn bản đối với Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện như sau:

- Chánh án có thẩm quyền ký tất cả các văn bản của cơ quan. Chánh án có thể giao cho Phó Chánh án ký thay (KT.) các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

- Trong trường hợp đặc biệt, Chánh án có thể ủy quyền cho người đứng đầu một đơn vị trong cơ quan (Chánh Văn phòng, Thủ trưởng đơn vị) ký thừa ủy quyền (TUQ.) một số văn bản mà mình phải ký. Việc giao ký thừa ủy quyền phải được quy định bằng văn bản và giới hạn trong một thời gian nhất định. Người được ký thừa ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký.

- Chánh Văn phòng được thừa lệnh (TL.) Chánh án ký các văn bản, giấy tờ giao dịch thông thường thuộc lĩnh vực hành chính; thông báo về những vấn đề chung trong cơ quan, ký bản sao văn bản.

- Thủ trưởng các đơn vị được thừa lệnh (TL.) Chánh án ký các văn bản, giấy tờ, các bản sao thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và một số loại văn bản theo ủy quyền cụ thể của Chánh án.

- Phó Chánh Văn phòng ký thay Chánh Văn phòng, Phó Thủ trưởng đơn vị ký thay Thủ trưởng đơn vị các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình do Chánh Văn phòng, Thủ trưởng đơn vị phân công.

Thẩm quyền ký văn bản đối với Thẩm phán

Theo Điểm c Khoản 1 Điều 14 Quy chế này

Thẩm phán ký các văn bản tố tụng theo quy định của pháp luật tố tụng.

Trân trọng!

Tòa án nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Tòa án nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác định tòa án có thẩm quyền xét xử vụ án hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy mời tham gia phiên hòa giải tại Tòa án mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 11/6/2024, Tòa án nhân dân có các hình thức khen thưởng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân nào không được xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến trong Tòa án nhân dân từ ngày 11/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
5 Tòa án nhân dân có người được xác minh tài sản thu nhập của cá nhân năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền là gì? Những tranh chấp dân sự nào thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?
Hỏi đáp pháp luật
Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án?
Hỏi đáp pháp luật
Vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo Bộ luật tố tụng dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là tạm ngừng phiên tòa? Trường hợp nào được tạm ngừng phiên tòa dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu người đại diện trong hòa giải Tòa án? Trình tự phiên hòa giải, đối thoại tại Tòa án như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tòa án nhân dân
1,502 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tòa án nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào