Quy định về hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà đối với nhà sản xuất và nhà kho?
Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà đối với nhà sản xuất và nhà kho
Căn cứ Tiết 5.2.3 Tiểu mục 5.2 Mục 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông tư 02/2021/TT-BXD như sau:
Đối với nhà sản xuất và nhà kho sử dụng dạng kết cấu dễ bị hư hỏng khi chịu tác động của lửa, theo tương ứng với Bảng 12, lưu lượng nước tối thiểu để tính toán công suất máy bơm và lượng nước dự trữ cho chữa cháy xác định theo Bảng 12 phải được tăng thêm tùy từng trường hợp như sau:
- Khi sử dụng kết cấu thép không được bảo vệ chống cháy trong các nhà bậc chịu lửa III, IV (nhóm S2, S3), cũng như kết cấu gỗ tự nhiên hoặc gỗ ép (trong trường hợp này là gỗ đã qua xử lý bảo vệ chống cháy), phải tăng thêm 5 L/s.
- Khi sử dụng vật liệu là chất cháy bao quanh cấu trúc nhà bậc chịu lửa IV (nhóm S2, S3), phải tăng thêm 5 L/s với nhà có khối tích đến 10 000 m3. Khi nhà có khối tích lớn hơn 10 000 m3 thì phải tăng thêm 5 L/s cho mỗi 100 000 m3 tăng thêm hoặc phần lẻ của 100 000 m3 tăng thêm.
Bảng 12 - Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu cho chữa cháy trong nhà đối với nhà sản xuất và nhà kho
Bậc chịu lửa của nhà |
Hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà |
Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu, L/s, đối với 1 tia phun, cho chữa cháy trong nhà đối với nhà sản xuất và nhà kho chiều cao PCCC đến 50 m và theo khối tích, 1 000 m3 |
||||
≤ 0,5 và ≤ 5 |
> 5 và ≤ 50 |
> 50 và ≤ 200 |
> 200 và ≤ 400 |
> 400 và ≤ 800 |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I, II |
A, B, C |
2 x 2,5 |
2 x 5 |
2 x 5 |
3 x 5 |
4 x 5 |
III |
C |
2 x 2,5 |
2 x 5 |
2 x 5 |
1) |
1) |
III |
D, E |
2) |
2 x 2,5 |
2 x 2,5 |
1) |
1) |
IV, V |
C |
2 x 2,5 |
2 x 5 |
1) |
1) |
1) |
IV, V |
D, E |
2) |
2 x 2,5 |
1) |
1) |
1) |
1) Lưu lượng nước và số tia phun phải xây dựng theo luận chứng kỹ thuật đặc biệt. 2) Không yêu cầu tia phun chữa cháy. CHÚ THÍCH: Đối với nhà có bậc chịu lửa và hạng nguy hiểm cháy không có trong Bảng 12 thì lưu lượng nước lấy theo luận chứng kỹ thuật đặc biệt. |
Bảng 13 - Lưu lượng nước chữa cháy phụ thuộc theo chiều cao tia nước đặc và đường kính đầu lăng phun chữa cháy
Chiều cao tia nước đặc, m |
Lưu lượng của lăng phun, L/s |
Áp suất, MPa, của họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m |
Lưu lượng của lăng phun, L/s |
Áp suất, MPa, của họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m |
Lưu lượng của lăng phun, L/s |
Áp suất, MPa, của họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m |
||||||
10 |
15 |
20 |
10 |
15 |
20 |
10 |
15 |
20 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
Đường kính đầu lăng phun chữa cháy, mm |
|||||||||||
13 |
16 |
19 |
||||||||||
Họng nước chữa cháy DN 50 1) |
||||||||||||
6 |
- |
- |
- |
- |
2,6 |
0,092 |
0,096 |
0,100 |
3,4 |
0,088 |
0,096 |
0,104 |
8 |
- |
- |
- |
- |
2,9 |
0,120 |
0,125 |
0,130 |
4,1 |
0,129 |
0,138 |
0,148 |
10 |
- |
- |
- |
- |
3,3 |
0,151 |
0,157 |
0,164 |
4,6 |
0,160 |
0,173 |
0,185 |
12 |
2,6 |
0,202 |
0,206 |
0,210 |
3,7 |
0,192 |
0,196 |
0,210 |
5,2 |
0,206 |
0,223 |
0,240 |
14 |
2,8 |
0,236 |
0,241 |
0,245 |
4,2 |
0,248 |
0,255 |
0,263 |
- |
- |
- |
- |
16 |
3,2 |
0,316 |
0,322 |
0,328 |
4,6 |
0,293 |
0,300 |
0,318 |
- |
- |
- |
- |
18 |
3,6 |
0,390 |
0,398 |
0,406 |
5,1 |
0,360 |
0,380 |
0,400 |
- |
- |
- |
- |
|
Họng nước chữa cháy DN 65 1) |
|||||||||||
6 |
- |
- |
- |
- |
2,6 |
0,088 |
0,089 |
0,090 |
3,4 |
0,078 |
0,080 |
0,083 |
8 |
- |
- |
- |
- |
2,9 |
0,110 |
0,112 |
0,114 |
4,1 |
0,114 |
0,117 |
0,121 |
10 |
- |
- |
- |
- |
3,3 |
0,140 |
0,143 |
0,146 |
4,6 |
0,143 |
0,147 |
0,151 |
12 |
2,6 |
0,198 |
0,199 |
0,201 |
3,7 |
0,180 |
0,183 |
0,186 |
5,2 |
0,182 |
0,190 |
0,199 |
14 |
2,8 |
0,23 |
0,231 |
0,233 |
4,2 |
0,230 |
0,233 |
0,235 |
5,7 |
0,218 |
0,224 |
0,230 |
16 |
3,2 |
0,31 |
0,313 |
0,315 |
4,6 |
0,276 |
0,280 |
0,284 |
6,3 |
0,266 |
0,273 |
0,280 |
18 |
3,6 |
0,38 |
0,383 |
0,385 |
5,1 |
0,338 |
0,342 |
0,346 |
7,0 |
0,329 |
0,338 |
0,348 |
20 |
4,0 |
0,464 |
0,467 |
0,470 |
5,6 |
0,412 |
0,424 |
0,418 |
7,5 |
0,372 |
0,385 |
0,397 |
1) DN - Viết tắt của Diameter Nominal - Đường kính trong danh nghĩa, đơn vị tính bằng milimet (mm) |
Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà đối với nhà ở, nhà công cộng, nhà hành chính - phụ trợ của công trình công nghiệp
Căn cứ Tiết 5.2.1, Tiết 5.2.2 Tiểu này có quy định như sau:
- Nhà ở, nhà công cộng, nhà hành chính - phụ trợ của công trình công nghiệp phải lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà, lưu lượng nước tối thiểu để chữa cháy xác định theo Bảng 11, đối với nhà sản xuất và nhà kho thì lấy theo Bảng 12.
- Khi xác định lưu lượng nước chữa cháy cần thiết, phải căn cứ vào chiều cao tia nước đặc và đường kính đầu lăng phun chữa cháy lấy theo Bảng 13. Khi đó tính toán hoạt động đồng thời của họng nước và các hệ thống chữa cháy khác.
- CHÚ THÍCH: Trường hợp họng nước chữa cháy sử dụng các thiết bị có thông số không theo Bảng 13 thì phải bảo đảm lưu lượng nước tối thiểu cho chữa cháy đối với một tia phun và chiều cao tia nước đặc theo quy định.
- Để tính toán công suất máy bơm và lượng nước dự trữ cho chữa cháy, số tia phun nước và lưu lượng nước cho chữa cháy trong nhà công cộng đối với phần nhà nằm ở chiều cao PCCC trên 50 m phải lấy tương ứng là 4 tia, mỗi tia 2,5 L/s, đối nhà nhóm F5 hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C có chiều cao PCCC trên 50m lấy tương ứng là 4 tia, mỗi tia 5 L/s.
Bảng 11 - Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu đối với hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà
Nhà ở và công trình công cộng |
Số tia phun chữa cháy trên 1 tầng nhà |
Lưu lượng tối thiểu cho chữa cháy trong nhà, L/s, đối với một tia phun |
1. Nhà ở, nhà chung cư |
||
≥ 5 và ≤ 16 tầng khi hành lang chung dài ≤ 10 m |
1 |
2,5 |
≥ 5 và ≤ 16 tầng, khi hành lang chung dài > 10 m |
2 |
2,5 |
> 16 và ≤ 25 tầng, khi hành lang chung dài ≤ 10 m |
2 |
2,5 |
> 16 và ≤ 25 tầng, khi hành lang chung dài > 10 m |
3 |
2,5 |
2. Nhà hành chính |
|
|
≥ 6 và ≤ 10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m3 |
1 |
2,5 |
≥ 6 và ≤ 10 tầng và khối tích > 25 000 m3 |
2 |
2,5 |
> 10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m3 |
2 |
2,5 |
> 10 tầng và khối tích > 25 000 m3 |
3 |
2,5 |
3. Phòng câu lạc bộ có sân khấu, nhà hát, rạp chiếu phim, phòng có trang bị thiết bị nghe nhìn (sinh hoạt, hội thảo và tương tự) |
|
|
≤ 300 chỗ |
2 |
2,5 |
> 300 chỗ |
2 |
5,0 |
4. Kí túc xá và nhà công cộng (ngoại trừ mục 2) |
|
|
≥ 6 và ≤ 10 tầng và khối tích < 5 000 m3 hoặc < 10 tầng và khối tích ≥ 5 000 m3 và ≤ 25 000 m3 |
1 |
2,5 |
≤ 10 tầng và khối tích > 25 000 m3 |
2 |
2,5 |
> 10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m3 |
2 |
2,5 |
> 10 tầng và khối tích > 25 000 m3 |
3 |
2,5 |
5. Nhà hành chính - phụ trợ của công trình công nghiệp có khối tích |
|
|
≥ 5 000 và ≤ 25 000 m3 |
1 |
2,5 |
> 25 000 m3 |
2 |
2,5 |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?