Dân quân tự vệ cơ động là gì? Đi dân quân tự vệ có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
Thế nào là dân quân tự vệ cơ động?
Tại Điều 6 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định về thành phần của Dân quân tự vệ, bao gồm:
1. Dân quân tự vệ tại chỗ.
2. Dân quân tự vệ cơ động.
3. Dân quân thường trực.
4. Dân quân tự vệ biển.
5. Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.
Theo đó, Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ.
Và tại Khoản 3 Điều 2 Luật Dân quân tự vệ 2019 thì dân quân tự vệ cơ động là lực lượng cơ động làm nhiệm vụ trên các địa bàn theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Dân quân tự vệ cơ động là gì? Đi dân quân tự vệ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? (Hình từ Internet)
Đi dân quân tự vệ có được miễn đi nghĩa vụ quân sự không?
Tại Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì công dân sẽ được miễn gọi nhập ngũ trong những trường hợp sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
Như vậy, khi tham gia dân quân tự vệ sẽ không thuộc trường hợp được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, nếu là dân quân thường trực sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 (Dân quân thường trực là một bộ phận của dân quân tự vệ).
Bên cạnh đó, quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 thì công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:
- Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;
...
Như vậy, nếu dân quân tự vệ là dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ theo quy định trên thì cũng sẽ được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không phải đi nghĩa vụ quân sự nữa).
Thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ cơ động?
Theo Điều 8 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình, cụ thể:
- Công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; nếu tình nguyện tham gia Dân quân tự vệ thì có thể kéo dài đến hết 50 tuổi đối với nam, đến hết 45 tuổi đối với nữ.
- Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ tại chỗ, Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế là 04 năm; dân quân thường trực là 02 năm.
Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương, cơ quan, tổ chức, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ được kéo dài nhưng không quá 02 năm; đối với dân quân biển, tự vệ và chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ được kéo dài hơn nhưng không quá độ tuổi quy định tại khoản 1 Điều này.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định kéo dài độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quy định tại Điều này.
Như vậy, căn cứ quy định trên thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ cơ động là 04 năm. Bên cạnh đó, tùy thuộc vào tình hình thực tế thì thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ cơ động có thể được kéo dài nhưng không quá 02 năm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?