Hồ sơ đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù được quy định như thế nào?

Mình có thắc mắc là hồ sơ đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù được pháp luật quy định như thế nào? Mong sớm nhận được giải đáp, xin cảm ơn.

Căn cứ Điều 5 Thông tư liên tịch 02/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP quy định về hồ sơ đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù như sau:

1. Hồ sơ đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù gồm các tài liệu sau:

a) Đơn đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù cho phạm nhân của người thân thích với phạm nhân đó, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phạm nhân cư trú;

b) Văn bản đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù của Giám thị trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu; Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu (trong trường hợp do Viện kiểm sát đề nghị);

c) Bản sao bản án, quyết định hoặc bản sao trích lục bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật;

d) Bản sao Quyết định thi hành án phạt tù;

đ) Đối với phạm nhân là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi phải có kết luận của bệnh viện cấp huyện trở lên về việc phạm nhân có thai hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của con phạm nhân, xác nhận của Giám thị trại giam, trại tạm giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi phạm nhân đang chấp hành án về việc họ đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi trong trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ;

e) Đối với phạm nhân bị bệnh nặng phải có kết luận của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao bệnh án, kết luận của bệnh viện cấp tỉnh hoặc cấp quân khu trở lên về tình trạng sức khỏe của người đó. Riêng phạm nhân bị nhiễm HIV đã chuyển giai đoạn lâm sàng IV phải có kết quả xét nghiệm HIV theo quy định của Bộ Y tế và bản sao Bệnh án hoặc kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền khẳng định đã chuyển giai đoạn lâm sàng IV, đang có nhiễm trùng cơ hội, không có khả năng tự phục vụ bản thân và có tiên lượng xấu;

g) Đối với phạm nhân được đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù vì lý do là lao động duy nhất trong gia đình phải có Bản tường trình có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phạm nhân về cư trú về việc phạm nhân là lao động duy nhất trong gia đình, nếu tiếp tục chấp hành án phạt tù thì gia đình sẽ gặp hoàn cảnh khó khăn đặc biệt;

h) Đối với phạm nhân được đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù do nhu cầu công vụ phải có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, chính quyền địa phương hoặc đơn vị quân đội có liên quan đến việc thực hiện công vụ đó;

i) Các tài liệu khác liên quan (nếu có).

2. Hồ sơ đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù phải được đánh số bút lục và lưu giữ trong Hồ sơ thi hành án của người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù do Tòa án quản lý.

Trân trọng!

Tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
Hỏi đáp mới nhất về Tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ đối với người đang chờ đưa đi chấp hành án phạt tù
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
Hỏi đáp pháp luật
Về việc tiếp tục tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp nào được tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù theo Bộ Luật hình sự 2015?
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù áp dụng quy định nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đang bị bệnh nặng có được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp có thể được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
Thư Viện Pháp Luật
274 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào