Định nghĩa nơi ở hiện tại theo quy định của pháp luật?
Định nghĩa nơi ở hiện tại theo quy định của pháp luật?
Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Luật Cư trú 2020 (Có hiệu lực từ 01/07/2021) quy định về giải thích từ ngữ như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
10. Nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.
Theo đó, nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.
Định nghĩa nơi ở hiện tại theo quy định của pháp luật? (Hình từ Internet)
Trân trọng!
Nguyễn Đăng Huy
Chia sẻ trên Facebook
Định nghĩa nơi ở hiện tại theo quy định của pháp luật?
Công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi
Giải quyết thường trú cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam
Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú quy định như thế nào?
Đăng ký hộ khẩu thường trú cần những thủ tục gì?
Phiều lý lịch tư pháp được cấp ở nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hay tạm trú
Đăng ký thay đổi nơi thường trú khi chuyển chỗ ở hợp pháp
Có phải thay đổi mã số thuế khi chuyển hộ khẩu thường trú không?
Đối tượng hưởng trợ cấp lần đầu không phân biệt hộ khẩu thường trú
Điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú ở Hà Nội
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nơi cư trú của công dân có thể đặt câu hỏi tại đây.