Gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp hàng năm cần thủ tục nào?

Hiện tại nhà em đang có 1 mảnh đất nông nghiệp hàng năm nhưng đã hết hạn. Giờ em muốn gia hạn thì cần thủ tục gì ạ?

Gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp hàng năm cần thủ tục nào?

Theo Điều 47 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất hàng năm, cụ thể như sau:

Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Nơi nộp cơ quan đăng ký đất đai.
Cơ quan đăng ký đất đai.

Theo đó, thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp hàng năm gồm: Đơn đăng ký biến động đất đai; Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp hàng năm cần thủ tục nào?

Gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp hàng năm cần thủ tục nào? (Hình từ Internet)

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào?

Tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 có quy định về phân loại đất như sau:

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;
3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Theo đó, nhóm đất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác

Có phải tất cả đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền hay không?

Tại Điều 54 Luật Đất đai 2013 có quy định về giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:

Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này;
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;
5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này.

Như vậy, chỉ trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức thì mới được giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Trân trọng!

Thời hạn sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thời hạn sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Việc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất đối với dự án đầu tư có sử dụng đất khi chưa hết thời hạn sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Gia hạn thời hạn sử dụng đất được thực hiện vào thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất đối với đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2004 của các tổ chức kinh tế sử dụng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi thay đổi thời hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất có phải đăng ký biến động hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi hết hạn sử dụng đất thì trường hợp nào phải gia hạn và không phải gia hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất muộn nhất là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thời hạn sử dụng đất
Thư Viện Pháp Luật
1,087 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thời hạn sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thời hạn sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào