Mức giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT thì nội dung này được quy định như sau:
1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (khai thác nhà ga hành khách) cung cấp dịch vụ phục vụ hành khách.
2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
3. Mức giá dịch vụ
a) Đối với hành khách đi chuyến bay quốc tế
Cảng hàng không |
Mức giá (USD/hành khách) |
1. Nội Bài |
25 |
2. Tân Sơn Nhất |
20 |
3. Đà Nẵng |
20 |
4. Phú Quốc |
18 |
5. Cần Thơ |
16 |
6. Liên Khương, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh |
14 |
7. Vân Đồn |
20 |
8. Cảng hàng không khác |
8 |
b) Đối với hành khách đi chuyến bay nội địa
Cảng hàng không |
Mức giá (VNĐ/hành khách) |
Nhóm A |
90.909 |
Nhóm B |
72.727 |
Nhóm C |
54.545 |
4. Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng 50% mức giá áp dụng quy định tại khoản 3 Điều này.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổng cục Thuế giới thiệu các điểm mới tại Thông tư 86/2024/TT-BTC về đăng ký thuế?
- Có được thu tiền dạy thêm đối với học sinh lớp cuối cấp ôn thi trong trường không?
- Ngày 18 tháng 2 âm là ngày bao nhiêu dương 2025? Người lao động tạm ứng tiền lương vào ngày 18 tháng 2 2025 âm lịch có bị tính lãi không?
- Ngày 19 tháng 2 năm 2025 là thứ mấy? Ngày 19 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
- 1 năm có bao nhiêu rằm lớn? Các ngày rằm lớn trong năm là ngày gì?