Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không được quy định như thế nào?

Chào chuyên viên, liên quan đến quy định về bảo đảm an ninh hàng không. Cho mình hỏi: Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không được quy định như thế nào? Cảm ơn!

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT thì nội dung này được quy định như sau:

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không.

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không.

3. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý

a) Mức giá dịch vụ

Đối tượng áp dụng

Đơn vị tính

Mức giá

Hành khách, hành lý đi chuyến bay quốc tế

USD/hành khách

2

Hành khách, hành lý đi chuyến bay quốc nội

VNĐ/hành khách

18.181

b) Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng (=) 50% mức giá quy định tại điểm a khoản này.

c) Nội dung dịch vụ bao gồm: soi chiếu an ninh hành khách, hành lý; an ninh bảo vệ tàu bay; an ninh cho hành khách chậm, nhỡ chuyến; quản lý, giám sát hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại trong vòng 24h; nhận dạng hành khách, hành lý trước khi lên tàu bay; canh gác, bảo đảm trật tự địa bàn cảng hàng không.

4. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh đối với hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại từ 24h trở lên

a) Mức giá dịch vụ

Danh mục

Đơn vị tính

Mức giá

Giá theo giờ

USD khách giờ

9

Giá theo ngày

USD/khách/ngày

90

b) Quy định tính giá

Mức giá nêu trên áp dụng đối với tối đa 01 nhân viên an ninh giám sát có trang bị dụng cụ hỗ trợ. Thời gian bắt đầu sử dụng dịch vụ được tính từ khi các bên giao, nhận và ký biên bản bàn giao cho đến khi các bên giao, nhận lại hành khách bị từ chối nhập cảnh và ký biên bản bàn giao. Thời gian tối thiểu cho 01 lần sử dụng dịch vụ là 01 giờ, dưới 60 phút được tính là 01 giờ. Trên 10 giờ được tính giá theo ngày.

c) Nhà vận chuyển có hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại từ 24h trở lên có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.

5. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi

a) Mức giá dịch vụ

Cảng hàng không

Mức giá

Quốc tế (USD/tấn)

Quốc nội (VNĐ/tấn)

Nhóm A, Nhóm B

17,0

140.000

Nhóm C

10,2

84.000

b) Nội dung dịch vụ bao gồm: kiểm tra, soi chiếu, lục soát giám sát an ninh hàng hóa, bưu gửi; giám sát, lục soát an ninh, bảo vệ tàu bay, nhận dạng hàng hóa, bưu gửi trước khi lên tàu bay.

c) Nhà vận chuyển sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.

6. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa đã qua soi chiếu an ninh từ kho hàng không kéo dài vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không

a) Mức giá dịch vụ: 120.000 VNĐ/tấn.

b) Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.

7. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay

a) Mức giá dịch vụ: 30.000 VNĐ/lượt xe.

b) Nội dung dịch vụ: kiểm tra phương tiện chuyên chở và kiểm tra niêm phong an ninh suất ăn, xăng dầu, hàng hóa phục vụ khai thác hàng không trước khi vào khu bay.

c) Tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu vực hạn chế có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.

Trân trọng!

An ninh hàng không
Hỏi đáp mới nhất về An ninh hàng không
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian và sân bay áp dụng biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường trong dịp lễ 30/4 và 01/5/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành khách bị cấm bay có thời hạn trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Những loại giấy tờ nào có thể sử dụng thay CCCD khi đi máy bay?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy quyền cho người khác làm thủ tục khi kiểm tra an ninh hàng không có được không?
Hỏi đáp pháp luật
Có bị phạt tiền không khi tạo dáng chụp ảnh không đúng chỗ ở sân bay?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về chương trình an ninh hàng không, quy chế an ninh hàng không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về sửa đổi, bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về hệ thống thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thời hạn, hiệu lực và mẫu thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không?
Hỏi đáp pháp luật
Giấy phép kiểm soát an ninh hàng không có các nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về An ninh hàng không
341 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
An ninh hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An ninh hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào