Nội dung biên bản kiểm tra trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Căn cứ Khoản 2 Điều 14 Nghị định 19/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 31/03/2020) thì biên bản kiểm tra phải có các nội dung cơ bản như sau:
- Ngày, tháng, năm lập biên bản;
- Họ và tên, chức vụ của trưởng đoàn kiểm tra;
- Họ và tên cá nhân được kiểm tra; họ và tên, chức vụ của đại diện tổ chức được kiểm tra;
- Nội dung kiểm tra;
- Thông tin, tài liệu được thu thập, cung cấp;
- Ý kiến của đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Nhận xét, đánh giá của đoàn kiểm tra;
- Chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra hoặc người được ủy quyền tiến hành lập biên bản và cá nhân hoặc đại diện tổ chức được kiểm tra. Trường hợp biên bản có nhiều trang, kể cả phụ lục, bảng kê kèm theo biên bản thì phải có chữ ký của những người này vào từng trang của biên bản, phụ lục và bảng kê kèm theo hoặc đóng dấu giáp lai.
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn!
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- Thẩm quyền điều tra của Cơ quan Cảnh sát Điều tra hình sự Công an cấp huyện như thế nào?
- Tín hiệu bằng tay khi qua đường là gì? Không vẫy tay khi sang đường có bị phạt không?
- Tải Mẫu 41/UQ-ĐKT Mẫu Giấy uỷ quyền đăng ký thuế từ ngày 06/2/2025?
- Cách gói bánh tét dịp tết Nguyên đán? Người lao động chính thức nghỉ tết Nguyên đán 2025 vào mùng mấy?