Các văn bằng, chứng chỉ giúp người lao động tăng lương vào đầu năm 2020
Theo Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/01/2020) thì mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:
Vùng | Mức |
I | 4.420.000 đồng/tháng |
II | 3.920.000 đồng/tháng |
III | 3.430.000 đồng/tháng |
IV | 3.070.000 đồng/tháng |
Theo Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề thì mức lương tối thiểu vùng đối với họ sẽ cao hơn ít nhất 7%.
Như vậy, để được tăng lương trong trường hợp này thì người lao động cần phải có các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp, bằng trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ theo quy định tại Nghị định 90-CP năm 1993;
- Bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Luật Giáo dục năm 1998 và Luật Giáo dục năm 2005;
- Chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật Dạy nghề;
- Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật Việc làm;
- Văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học theo quy định tại Luật Giáo dục đại học;
- Văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài;
Như vậy, khi có những văn bằng, chứng chỉ trên thì từ 1/1/2020 lương tối thiểu vùng đối với người lao động này sẽ là:
Vùng | Mức |
I | 4.729.400 đồng/tháng |
II | 4.194.400 đồng/tháng |
III | 3.670.100 đồng/tháng |
IV | 3.284.900 đồng/tháng |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?
- Giấy thông hành là gì? Giấy thông hành biên giới Việt Nam Lào sẽ được cấp cho những ai?