Tỉ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương mạch được xác định là bao nhiêu %?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì tỉ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương mạch được xác định là bao nhiêu %? Mong sớm nhận phản hồi. 

Tỉ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương mạch được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:

 

STT

Tổn Thương

Tỷ Lệ 

II.

Tổn thương mạch

 

1.

Phình động, tĩnh mạch chủ ngực, chủ bụng, hoặc thông động - tĩnh mạch chủ

 

1.1.

Chưa phẫu thuật

31 -35

1.2.

Có biến chứng và có chỉ định phẫu thuật

 

1.2.1.

Kết quả tốt

51-55

1.2.2.

Kết quả hạn chế (có biến chứng một cơ quan)

61-63

1.2.3.

Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, có chỉ định mổ lại

81

 

* Ghi chú: Nếu tổn thương ở các mục 1.2.2; 1.2.3 gây tổn thương tạng phải xử lý hoặc liệt hai chi thì cộng với tỷ lệ % TTCT tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư.

 

2.

Vết thương mạch máu lớn (động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch đùi...)

 

2.1.

Ở các chi, đã xử lý

 

2.1.1.

Kết quả tốt không có biểu hiện tắc mạch

7 - 10

2.1.2.

Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi

11-15

2.1.3.

Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở lên

21-25

2.1.4.

Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ một đến hai chi

21-25

2.1.5.

Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ từ ba chi trở lên

31 -35

2.1.6.

Kết quả xấu phải xử trí cắt cụt chi: Tính tỷ lệ % TTCT theo phần chi cắt cụt tương ứng

 

2.2.

Vết thương động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch chậu, động mạch thân tạng

 

2.2.1.

Chưa có rối loạn về huyết động

21-25

2.2.2.

Có rối loạn về huyết động còn bù trừ

41-45

2.2.3.

Có rối loạn nặng về huyết động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối: Tính tỷ lệ % TTCT theo các di chứng

 

3.

Vết thương các mạch máu cỡ trung bình (động mạch ở cẳng tay, bàn tay, cẳng chân, bàn chân) đã khâu nối

 

3.1.

Kết quả tốt không có biểu hiện thiếu máu nuôi dưỡng bên dưới

4-6

3.2.

Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ nhẹ

11-15

3.3.

Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ trung bình

16-20

3.4.

Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ nặng

21 -25

4.

Hội chứng Wolkmann (co rút gân gấp dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau, phù nề, mất mạch quay): Tính tỷ lệ % TTCT của các ngón bị tổn thương theo quy định tại Chương tổn thương cơ thể do tổn thương hệ cơ - xương - khớp.

 

57

Tổn thương tĩnh mạch (là hậu quả của vết thương, chấn thương)

 

5.1.

Tổn thương tĩnh mạch sau phẫu thuật phục hồi tốt (không bị giãn tĩnh mạch): Tính bằng 50% tỷ lệ % TTCT của tổn thương động mạch tương ứng ở Mục II.2

 

5.2.

Giãn tĩnh mạch

 

5.2.1.

Giãn tĩnh mạch

11-15

5.2.2.

Phù và rối loạn dinh dưỡng, loét

21 -25

5.2.3.

Biến chứng viêm tắc gây loét

31-35

6.

Ghép mạch cỡ trung bình lấy tĩnh mạch làm động mạch (đã bao gồm các tổn thương phẫu thuật lấy tĩnh mạch)

 

6.1.

Kết quả tốt

11-15

6.2.

Kết quả không tốt: Tùy theo ảnh hưởng đến dinh dưỡng tính tỷ lệ % TTCT theo mục tổn thương động mạch tương ứng.

 

7.

Vết thương động mạch, tĩnh mạch chủ đã xử lý hiện ổn định

51-55

 

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
283 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào