Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
1. Căn cứ pháp lý
- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014;
- Thông tư 31/2015/TT-BCA;
- Thông tư 219/2016/TT-BTC;
- Thông tư 04/2015/TT-BCA.
2. Điều kiện
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hồ sơ gồm:
+ Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng).
+ Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
+ Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
+ Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
- Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, hiện đang cư trú tại Việt Nam từ một năm trở lên và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm, cụ thể:
+ Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình.
+ Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh.
+ Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
+ Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
+ Vì lý do quốc phòng, an ninh.
3. Hồ sơ
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh. (Mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh. ( Mẫu NA8)
- Hộ chiếu.
- Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
4. Phương thức nộp
Nộp trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5. Cơ quan giải quyết
Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh
6. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
7. Lệ phí
- Có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/thẻ
- Có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
Trên đây là thủ thủ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tháng 11 âm lịch 2024 có bao nhiêu ngày? Tháng 11 âm lịch 2024 bắt đầu ngày mấy dương?
- Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu?
- Quân tình nguyện Việt Nam cùng quân và dân Campuchia đã đánh đổ Khmer đỏ và giải phóng đất nước Campuchia vào thời gian nào?
- Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe mới nhất theo Thông tư 36/2024/TT-BYT?
- Phương pháp tính thuế tự vệ như thế nào? Điều kiện áp dụng thuế tự vệ là gì?