Hồ sơ đăng ký thường trú

Hiện tại em có hộ khẩu ở Bà Rịa Vũng Tàu. Cháu của em ở với em từ nhỏ. Giờ cháu em làm thủ tục bước vào cấp 2 thì yêu cầu có giấy lưu trú hoặc hộ khẩu. Em ra xã làm giấy nhưng xã bảo con cái phải theo cha mẹ. Giờ em phải làm thế nào ạ? ( Nguyễn Thị Diệu Tiên)

Điều 31 Luật cư trú hiện hành quy định về lưu trú như sau:

“Lưu trú là việc công dân ở lại trong một thời gian nhất định tại địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn ngoài nơi cư trú của mình và không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú.”

Theo đó, việc quản lý lưu trú được thực hiện bằng cách thông báo với công an xã, phường, thị trấn khi có người lưu trú từ mười bốn tuổi trở lên đến lưu trú.

Ở đây, chúng tôi có thể hiểu việc thủ thủ nhập học cho cháu bạn có sự nhầm lẫn hoặc dùng từ (lưu trú) chưa chính xác. Bởi vì hồ sơ nhập học vào lớp 6 theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo bao gồm:

+ Đơn xin dự tuyển vào THCS (theo mẫu);

+ Bản chính học bạ tiểu học có xác nhận đã hoàn thành chương trình tiểu học. Trường hợp HS bị mất học bạ thì Giám đốc Sở GD&ĐT sẽ xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể;

+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

+ Bản phôtô sổ hộ khẩu (không cần công chứng) và kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc giấy hẹn đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu của công an quận, huyện, thị xã hoặc giấy xác nhận cư trú tại địa bàn của công an cấp phường, xã, thị trấn;

+ Quyết định cho phép học vượt lớp, được vào tiểu học ở độ tuổi cao hơn độ tuổi quy định (nếu có). 

Theo đó, cháu của bạn cần phải có bản phô sổ hộ khẩu hoặc giấy hẹn hoàn thành thủ tục nhập khẩu, hoặc xấy xác nhận cư trú tại địa bàn.

 

Tại Điều 1 Luật Cư trú hiện hành quy định:

“Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn dưới hình thức thường trú hoặc tạm trú.” Giấy xác nhận cư trú có thể là đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú.

Về việc đăng ký tạm trú:

Theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 09 năm 2014 quy định hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

“Điều 16. Thủ tục đăng ký tạm trú

1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợpphải khai bản khai nhân khẩu);

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp). Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.

2. Người tạm trú được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ tạm trú hoặc đồng ý cho đăng ký tạm trú tại nơi thường trú của chủ hộ thì việc đồng ý phải được ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.

3. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn”

Nếu bạn muốn đăng ký thường trú cho cháu thì hồ sơ thủ tục như sau:

Căn cứ theo Điều 19 Luật cư trú hiện hành thì điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh như sau:

“Công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.”

Bạn tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Điều 9 Thông tư 35/2014/TT-BCA như sau: 

“1. Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền đăng ký thường trú tại quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại các xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh. Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại thị xã, thành phố thuộc tỉnh.”

Hồ sơ đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 6 Thông tư 35/2014/TT-BCA như sau:

“1. Hồ sơ đăng ký thường trú, bao gồm:

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

b) Bản khai nhân khẩu (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);

c) Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú);

d) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (sau đây viết gọn là Nghị định số 31/2014/NĐ-CP). Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Đối với chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại thành phố trực thuộc Trung ương phải có xác nhận của Ủy bannhân dân cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với một số trường hợp cụ thể

Ngoài các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ đăng ký thường trú hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, các trường hợp dưới đây phải có thêm giấy tờ sau:

a) Trẻ em đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 13 Luật Cư trú, khi đăng ký thường trú phải có giấy khai sinh;

b) Người chưa thành niên nếu không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

i) Cá nhân được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình khi đăng ký thường trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chữ ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

…”

Theo đó, hồ sơ đăng ký thường trú của bạn bao gồm: 

-Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (phải có ý kiến đồng ý của chủ hộ khẩu, chữ ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu).

-Bản khai nhân khẩu (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu

-Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu hoặc văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ.

-Văn bản của cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đồng ý cho con chưa thành niên đăng ký thường trú không cùng cha mẹ.

Hồ sơ đăng ký thường trú
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ đăng ký thường trú
Hỏi đáp Pháp luật
Về quê chồng sống thì thủ tục đăng ký thường trú như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thường trú trong trường hợp công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình bao gồm những giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thường trú trong trường hợp vợ về ở với chồng gồm các tài liệu gì? Thời hạn đăng ký thường trú có lâu không?
Hỏi đáp pháp luật
Có cần sổ đỏ khi nhập khẩu cho con không? Không xuất trình sổ hộ khẩu khi kiểm tra bị phạt bao nhiêu tiền? 
Hỏi đáp pháp luật
Vợ đăng ký theo nơi cư của chồng, điều này có bắt buộc không?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký thường trú
Hỏi đáp pháp luật
Lưu trữ hồ sơ đăng ký thường trú
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký thường trú của anh Q bao gồm những giấy tờ gì
Hỏi đáp pháp luật
Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú ở đâu? Thời hạn giải quyết?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký thường trú gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ đăng ký thường trú
Thư Viện Pháp Luật
534 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ đăng ký thường trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ đăng ký thường trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào