Chuyển đổi đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển

Xin chào, cho tôi hỏi theo quy định mới hiện nay thì chuyển đổi chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá như thế nào? Xin giải đáp giúp tôi.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT (có hiệu lực ngày 01/01/2020) thì chuyển đổi đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển như sau:

- Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa (trước khi đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng nhất phải hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn đủ 01 tháng trở lên).

- Người có bằng tốt nghiệp trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa;

- Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba hoặc hạng tư phương tiện thủy nội địa;

- Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa;

- Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương tiện thủy nội địa;

- Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh doanh vận tải.

- Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;

- Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm d khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển.

Trên đây là quy định về chuyển đổi đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển.

Trân trọng!

Thuyền trưởng
Hỏi đáp mới nhất về Thuyền trưởng
Hỏi đáp Pháp luật
Thuyền trưởng có địa vị pháp lý như thế nào? Trách nhiệm của thuyền trưởng trong việc bắt, giữ người trên tàu biển như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuyền trưởng phương tiện hoạt động trên biển có trách nhiệm gì trong phối hợp tìm kiếm, cứu nạn tại hiện trường trên biển?
Hỏi đáp pháp luật
GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì thì được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng các loại phương tiện thủy nội địa nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên là gì? Loại phương tiện nào phải có thuyền trưởng?
Hỏi đáp pháp luật
Loại phương tiện nào phải có thuyền trưởng
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền trưởng tàu thủy nội địa không mang theo chứng chỉ hành nghề khi lái tàu bị phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Giấy chứng nhận chuyên môn của thuyền trưởng tàu thủy nội địa không đúng với phương tiện điều khiển phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Xử phạt trường hợp thuyền viên tàu thủy nội địa theo quy định phải có bằng thuyền trưởng hạng nhì mà không có chứng chỉ chuyên môn
Hỏi đáp pháp luật
Xử phạt trường hợp thuyền viên tàu thủy nội địa theo quy định phải có bằng thuyền trưởng hạng ba mà không có chứng chỉ chuyên môn
Hỏi đáp pháp luật
Xử phạt trường hợp thuyền viên tàu thủy nội địa theo quy định phải có bằng thuyền trưởng hạng nhất mà không có chứng chỉ chuyên môn
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuyền trưởng
Hồ Văn Ngọc
195 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuyền trưởng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào