Không có biển báo về tốc độ thì cảnh sát giao thông có được bắn tốc độ không?

Tôi được biết, đối với những người điều khiển xe ô tô thì tốc độ tối đa mà họ điều khiển sẽ phụ thuộc vào những biển báo về tốc độ trên đường. Vậy Ban biên tập cho hỏi trường hợp không có biển báo về tốc độ thì cảnh sát giao thông có được bắn tốc độ không? Mong sớm nhận được phản hồi.  

Tại Điều 12 Luật giao thông đường bộ 2008, có quy định:

- Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.

- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ xe và việc đặt biển báo tốc độ; tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trên các tuyến quốc lộ.

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên các tuyến đường do địa phương quản lý.

=> Căn cứ quy định trên thì người điều khiển xe ô tô phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường không phân biệt đoạn đường đó có đặt biển báo về tốc độ hay không.

Tại  Thông tư 31/2019/TT-BGTVT có quy định tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới lưu thông trong, ngoài khu vực đông dân cư và trên cao tốc như sau:

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư:

 

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này.

60

50

 

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư:

 

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.

90

80

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

80

70

Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

60

50

 

- Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ:

Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.

- Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc:

+ Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h.

+ Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

- Giải thích:

+ Xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

+ Đường đôi là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách giữa (trường hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không phải đường đôi).

+ Dải phân cách giữa là bộ phận của đường mà xe không chạy trên đó, được dùng để phân chia mặt đường thành hai phần xe chạy ngược chiều riêng biệt (các dạng chủ yếu: bó vỉa, dải phân cách kết cấu bê tông, dải phân cách kết cấu thép, hộ lan tôn sóng hoặc dải đất dự trữ).

+ Đường một chiều là đường chỉ cho đi một chiều.

+ Đường hai chiều là đường có cả hai chiều đi và chiều về trên cùng một phần đường xe chạy, không được phân biệt bằng dải phân cách giữa.

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Giao thông đường bộ
Hỏi đáp mới nhất về Giao thông đường bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Xe 7 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động vận tải đường bộ là gì? Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngồi cùng hàng ghế với tài xế mà ẵm bồng trẻ em có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về kích thước hàng hóa được chở trên xe gắn máy mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Link tham gia Cuộc thi Tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 tỉnh Vĩnh Phúc?
Hỏi đáp Pháp luật
Thể lệ Cuộc thi Tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 tỉnh Vĩnh Phúc?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy được phép rẽ phải khi nào? Chi tiết 05 trường hợp được phép rẽ phải khi gặp đèn đỏ 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, các hành vi mà người đi xe máy không được thực hiện?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi mẫu văn bản đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác 2025 kèm mẫu tải về?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao thông đường bộ
Thư Viện Pháp Luật
2,235 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giao thông đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao thông đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào