Trách nhiệm và quyền hạn của giám sát trưởng về việc giám sát thi công xây dựng công trình

Trách nhiệm và quyền hạn của giám sát trưởng về việc giám sát thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào? Mong sớm nhận phản hồi. 

Trách nhiệm và quyền hạn của giám sát trưởng  về việc giám sát thi công xây dựng công trình quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 04/2019/TT-BXD, cụ thể như sau:

- Tổ chức quản lý, điều hành toàn diện công tác giám sát thi công xây dựng theo các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, phù hợp với các nội dung của hợp đồng, phạm vi công việc được chủ đầu tư giao, hệ thống quản lý chất lượng và các quy định của pháp luật có liên quan;

- Phân công công việc, quy định trách nhiệm cụ thể và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện giám sát thi công xây dựng của các giám sát viên;

- Thực hiện giám sát và ký biên bản nghiệm thu đối với các công việc phù hợp với nội dung chứng chỉ hành nghề được cấp trong trường hợp trực tiếp giám sát công việc xây dựng. Kiểm tra, rà soát và ký bản vẽ hoàn công do nhà thầu thi công xây dựng lập so với thực tế thi công theo quy định;

- Tham gia nghiệm thu và ký biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng (nếu có), gói thầu, hạng mục công trình, công trình xây dựng. Từ chối nghiệm thu khi chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng không đáp ứng yêu cầu thiết kế, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình; thông báo cho chủ đầu tư lý do từ chối nghiệm thu bằng văn bản;

- Chịu trách nhiệm trước tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình và trước pháp luật về các công việc do mình thực hiện. Từ chối việc thực hiện giám sát bằng văn bản khi công việc xây dựng không tuân thủ quy hoạch xây dựng, giấy phép xây dựng đối với công trình phải cấp phép xây dựng, thiết kế xây dựng, hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu và quy định của pháp luật;

- Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình;

- Không chấp thuận các ý kiến, kết quả giám sát của các giám sát viên khi không tuân thủ giấy phép xây dựng đối với công trình phải cấp phép xây dựng, thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công và biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt, hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu và quy định của pháp luật;

- Đề xuất với chủ đầu tư bằng văn bản về việc tạm dừng thi công khi phát hiện bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng có dấu hiệu không đảm bảo an toàn, có khả năng gây sập đổ một phần hoặc toàn bộ công trình;

- Kiến nghị với chủ đầu tư về việc tổ chức quan trắc, thí nghiệm, kiểm định hạng mục công trình, công trình xây dựng trong trường hợp cần thiết và các nội dung liên quan đến thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có).

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Giám sát thi công xây dựng công trình
Hỏi đáp mới nhất về Giám sát thi công xây dựng công trình
Hỏi đáp Pháp luật
Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải bảo đảm những yêu cầu gì? Chủ đầu tư có quyền gì trong việc giám sát thi công xây dựng công trình?
Hỏi đáp pháp luật
Làm giám sát trưởng đối với công trình nào khi có chứng chỉ giám sát công trình hạng II?
Hỏi đáp pháp luật
Có bắt buộc lập nhật ký giám sát công trình không?
Hỏi đáp pháp luật
Giám sát công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai
Hỏi đáp pháp luật
Thiết kế bản vẽ thi công và giám sát công trình
Hỏi đáp pháp luật
Vừa làm tư vấn thiết kế, vừa làm giám sát công trình có được không?
Hỏi đáp pháp luật
Số lượng công trình một tổ chức giám sát thi công được nhận cùng lúc
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền của chủ đầu tư và chi phí giám sát thi công
Hỏi đáp pháp luật
Tư vấn thiết kế có được làm giám sát thi công?
Hỏi đáp pháp luật
Nhà thầu lập thiết kế có được giám sát thi công?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giám sát thi công xây dựng công trình
Thư Viện Pháp Luật
190 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giám sát thi công xây dựng công trình
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào