Thủ tục đăng ký kết hôn với người Việt Nam ở trong nước

Cho hỏi thủ tục đăng ký kết hôn với người Việt Nam ở trong nước được quy định như thế nào?

Thủ tục đăng ký kết hôn với người Việt Nam ở trong nước

1. Căn cứ pháp lý:

- Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

- Điều 11 và Điều 18 Luật Hộ tịch 2014.

- Điều 2 và Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

2. Điều kiện:

- Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.

+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự.

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

3. Hồ sơ:

- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu không thường trú tại xã nơi đăng ký kết hôn.

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.

Thủ tục đăng ký kết hôn với người Việt Nam ở trong nướcThủ tục đăng ký kết hôn với người Việt Nam ở trong nước (Hình từ Internet)

4. Phương thức nộp:

Hồ sơ đăng ký kết hôn do hai bên nộp trực tiếp và cùng có mặt tại UBND cấp xã.

5. Cơ quan giải quyết:

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

6. Thời hạn giải quyết:

- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

- Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

7. Lệ phí: Được miễn

Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.

Trân trọng!

Thủ tục đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam với nhau ở nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người Việt Nam ở trong nước
Hỏi đáp pháp luật
Làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài có phải phỏng vấn?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn của người nước ngoài ở Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người Nhật
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước đang ở nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Hai tuần có đủ để hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục đăng ký kết hôn
Thư Viện Pháp Luật
968 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào