Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Thời giờ làm việc tiêu chuẩn
- Không quá 8 giờ trong 1 ngày hoặc 48 giờ trong 1 tuần. NSDLĐ có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần, nhưng phải thông báo trước cho NLĐ biết.
- Thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn từ 1-2 giờ đối với NLĐ làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; lao động là người cao tuổi, tàn tật hoặc chưa thành niên.
2. Thời giờ làm thêm
+ NSDLĐ và NLĐ có thể thoả thuận làm thêm giờ trong các trường hợp sau:
- Xử lư sự cố trong sản xuất.
- Giải quyết công việc cấp bách không thể tŕ hoăn.
- Xử lư kịp thời các mặt hàng tươi sống, công ŕnh xây dựng và sản phẩm do ỹ nghiêm ngặt của công nghệ không thể bỏ dở.
- Giải quyết công việc đ̣i hỏi lao động có tŕnh độ chuyên môn kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời.
+ Số giờ làm thêm trong 1 ngày (trong điều kiện b́nh thường) không quá 4 giờ. Tổng số giờ làm thêm trong 1 tuần không quá 16 giờ. Tổng số giờ làm thêm trong 4 ngày liên tục không quá 14 giờ. Hàng tuần NLĐ được nghỉ ít nhất 1 ngày (24 giờ liên tục).
+ Thời giờ làm thêm không vượt quá 50% số giờ làm việc được quy định trong mỗi ngày đối với từng loại công việc; trường hợp quy định thời giờ làm việc theo tuần th́ tổng cộng thời giờ làm việc b́nh thường và giờ làm thêm trong 1 ngày không vượt quá 12 giờ. Tổng số giờ làm thêm trong 1năm không được quá 200 giờ.
+ Trường hợp đặc biệt được làm thêm không quá 300 giờ trong 1 năm.
Khi tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 đến 300 giờ trong 1 năm, ngoài việc phải thực hiện đầy đủ các nguyên tắc và điều kiện chung của việc làm thêm giờ, DN c̣n phải thoả thuận với BCH Công đoàn cơ sở hoặc BCH Công đoàn lâm thời tại DN.
3. Những ngày nghỉ lễ, tết, NLĐ được hưởng nguyên lương
- Tết dương lịch: 1 ngày
- Tết âm lịch: 4 ngày
- Ngày Chiến thắng 30/4: 1 ngày
- Ngày Quốc tế Lao động 1/5: 1 ngày
- Ngày Quốc khánh 2/9: 1 ngày
Nếu những ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần th́ NLĐ được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
4. Những ngày nghỉ phép hàng năm, NLĐ được hưởng nguyên lương:
+ NLĐ có 12 tháng làm việc tại 1 DN hoặc với 1 NSDLĐ th́ được nghỉ hàng năm:
- 12 ngày với người làm công việc trong điều kiện b́nh thường.
- 14 ngày với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt hoặc với người dưới 18 tuổi.
- 16 ngày với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt.
Số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm theo thâm niên làm việc tại 1 DN hoặc với 1 NSDLĐ, cứ 5 năm được nghỉ thêm 1 ngày.
NLĐ do thôi việc hoặc v́ các lư do khác mà hưa nghỉ hàng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm, th́ được trả lương những ngày chưa nghỉ.
+ NLĐ có dưới 12 tháng làm việc th́ thời gian nghỉ hàng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc hoặc được thanh toán bằng tiền.
5. Những ngày nghỉ về việc riêng, NLĐ được hưởng nguyên lương
- Kết hôn: nghỉ 3 ngày.
- Con kết hôn: nghỉ 1 ngày.
- Bố mẹ (cả bên vợ, bên chồng) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết: nghỉ 3 ngày.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tháng 11 âm lịch 2024 có bao nhiêu ngày? Tháng 11 âm lịch 2024 bắt đầu ngày mấy dương?
- Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu?
- Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe mới nhất theo Thông tư 36/2024/TT-BYT?
- Phương pháp tính thuế tự vệ như thế nào? Điều kiện áp dụng thuế tự vệ là gì?
- Việt Nam có mấy Tòa án nhân dân tối cao? Địa chỉ Tòa án nhân dân tối cao ở đâu?