Phân định thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân trong lĩnh vực thủy sản

Xin chào, Ban biên tập vui lòng tư vấn giúp tôi về việc phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân trong lĩnh vực thủy sản theo quy định mới nhất của pháp luật hiện hành như thế nào?

Căn cứ Khoản 3 Điều 54 Nghị định 42/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/07/2019 thì việc phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân lĩnh vực thủy sản được quy định như sau:

a) Chiến sĩ Công an nhân dân xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định này;

b) Trạm trưởng, Đội trưởng của chiến sĩ Công an nhân dân xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, 2 Điều 38 Nghị định này;

c) Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 19; khoản 1 Điều 37 và khoản 1, khoản 2 Điều 38 Nghị định này;

d) Trưởng Công an cấp huyện xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 7; khoản 1, các điểm a, b và c khoản 2 Điều 8; các khoản 1, 2 Điều 10; Điều 12; Điều 13; khoản 1 Điều 14; các khoản 1, 2 Điều 15; Điều 17; Điều 19; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 21; khoản 1 Điều 23; các khoản 1, 2 Điều 25; Điều 27; khoản 1, 2 và các điểm a, b khoản 3 Điều 28; khoản 1 Điều 29; Điều 30; Điều 33; các khoản 1, 2 Điều 35; Điều 36; Điều 37; Điều 38; Điều 39; các khoản 1, 2 Điều 40; các điểm a, b, c khoản 1 Điều 41; Điều 43 và khoản 1 Điều 44 Nghị định này;

đ) Trưởng phòng Cảnh sát môi trường cấp tỉnh xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định này;

e) Giám đốc Công an cấp tỉnh xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6; khoản 1 Điều 7; khoản 1 và khoản 2 và các điểm a, b khoản 3 Điều 8; Điều 10; Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 21; các khoản 1, 2 Điều 23; Điều 25; Điều 27; Điều 28; khoản 1 Điều 29; Điều 30; Điều 33; Điều 35; Điều 36; Điều 37; Điều 38; Điều 39; Điều 40; các điểm a, b, c, d và đ khoản 1, các điểm a, b khoản 2 Điều 41; Điều 43 và Điều 44 Nghị định này;

g) Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6; điểm a khoản 1 Điều 7; khoản 1 Điều 21; khoản 1 Điều 23; Điều 28; Điều 29; khoản 1 Điều 33; Điều 41; Điều 43; khoản 1 Điều 44 Nghị định này.

Trên đây là nội dung tư vấn.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào